MỤC LỤC:
PHẦN I: MỞ ĐẦU.. 3
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 3
1.2. Mục tiêu. 3
1.3. Tính chất 4
1.4. Nhiệm vụ. 4
1.5. Các cơ sở lập quy hoạch. 4
1.6. Thông tin cơ bản của đồ án. 6
1.7. Đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch. 8
PHẦN II: NHỮNG NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT. 15
2.1. Chỉ tiêu dân số. 15
2.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. 16
2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất 18
2.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 23
PHẦN III: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC KHU ĐẶC TRƯNG CẦN KIỂM SOÁT, CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN.. 37
3.1.Xác định vị trí, quy mô khu đặc trưng cần kiểm soát 37
3.2. Các nội dung cần thực hiện để kiểm soát dự án. 37
PHẦN IV: CÁC GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CỤ THỂ VÀ CẢNH QUAN KHU VỰC QUY HOẠCH.. 37
4.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị 37
4.2. Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch. 37
4.3. Quy định mật độ, chiều cao xây dựng công trình. 38
4.4. Quy định khoảng lùi (khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng) công trình trên từng tuyến phố, nút giao thông. 39
4.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo. 39
4.6. Quy định hệ thống vỉa hè, cây xanh mặt nước và quảng trường. 40
PHẦN V: XÁC ĐỊNH CÁC KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM.. 43
PHẦN VI: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 43
6.1. Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch. 43
6.2. Đánh giá tác động môi trường chiến lược. 44
6.3. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. 53
PHẦN VII: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN.. 63
7.1. Tổng hợp khối lượng, dự kiến tổng mức đầu tư. 63
7.2. Nguồn vốn thực hiện. 65
7.3. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện. 65
PHẦN VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 66
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ ra Quyết định số 10778/QĐ-UBND Về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu lẻ dân cư Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (Đoạn đường rẽ DT270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh) với tổng diện tích quy hoạch khoảng 18.565m2. Trong quá trình thực hiện đồ án, chủ đầu tư đã phối hợp với các cơ quan ban ngành cùng đơn vị tư vấn tiến hành lập quy hoạch tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành và hoàn toàn phù hợp với yêu cầu cho bước triển khai đầu tư dự án.
Khu vực quy hoạch có hệ thống giao thông thuận lợi, nằm dọc tuyến đường Quốc lộ 37 với lộ giới 27,0m có lợi thế lớn về thương mại và bất động sản. Quy hoạch được duyệt đã tạo điều kiện cho các hộ dân trong khu quy hoạch chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được chính thức cấp bìa. Quy hoạch được duyệt còn là cơ sở để cấp phép xây dựng cho các hộ dân, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân và khắc phục được tình trạng xây dựng tự phát.
Trong quá trình lập dự án thực hiện đầu tư, huyện Đại Từ xét thấy có một số vấn đề phát sinh như sau:
- Quỹ đất xen kẹp giáp ranh giới phía Nam của khu vực quy hoạch với khu nuôi trồng nấm của Công ty TNHH công nghệ sinh học Phú Gia thuộc đất công hiện chưa được quản lý, khai thác đúng quy định.
- Khu phía Bắc khu vực quy hoạch hiện nay thường xuyên bị ngập úng do chưa có hệ thống thoát nước ảnh hưởng đến đời sống người dân. Một phần quỹ đất ở khu vực này đang bỏ trống chưa được khai thác có hiệu quả.
Vì vậy, để có cơ sở khai thác hiệu quả sử dụng đất và kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo phù hợp với sự phát triển của thị trấn thì việc điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết 1/500 Khu lẻ dân cư Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ là cần thiết.
1.2. Mục tiêu
-
Góp phần phát triển đô thị quản lý hiệu quả quỹ đất, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, cải tạo và xây dựng mới…xây dựng đô thị có điều kiện sống hiện đại và văn minh.
-
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo chất lượng đô thị theo hướng hoàn thiện các chỉ tiêu để định hướng đến năm 2025 huyện Đại Từ trở thành Thị xã.
-
Cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất, tăng thu ngân sách để hoàn thiện các công trình xã hội.
-
Xác định sự phát triển hợp lí của đô thị trong giai đoạn trước mắt cũng như phát triển lâu dài về sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và định hướng phát triển không gian của toàn thị trấn.
1.3. Tính chất
- Là đồ án quy hoạch chỉnh trang, mở rộng khu dân cư phù hợp với đồ án Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt.
-
Là đồ án quy hoạch chỉnh trang, mở rộng khu dân cư được đầu tư xây dựng với cơ sở hạ tầng đồng bộ sẽ tạo ra một khu dân cư mới và chỉnh trang lại các khu vực hiện trạng tạo không gian kiến trúc cảnh quan đẹp.
-
Góp phần đáp ứng kịp thời nhu cầu thực tế về nhà ở của người dân trên địa bàn, hoàn thiện đầy đủ các tiêu chí để hình thành một khu dân cư mới nói riêng và thúc đẩy sự phát triển của huyện Đại Từ nói chung.
1.4. Nhiệm vụ
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng để có các giải pháp điều chỉnh quy hoạch phù hợp.
- Xác định các chức năng sử dụng đất phù hợp với tính chất sử dụng của các công trình và theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung trong quy hoạch tổng thể huyện Đại Từ và đảm bảo gắn kết tốt với các khu vực hiện hữu.
- Khai thác triệt để các điều kiện thuận lợi về cảnh quan tự nhiên sẵn có để quy hoạch được một không gian kiến trúc mang nét hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc trung du miền núi.
-
Đề xuất các dự án đầu tư và thứ tự ưu tiên.
-
Xây dựng điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng.
1.5. Các cơ sở lập quy hoạch
1.5.1. Các văn bản pháp lý của Bộ ban ngành
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
-
Căn cứ Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14;
-
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
-
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
-
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
-
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
-
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; số 39/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc;
-
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
-
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Nguyên;
-
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/21 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
-
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 Ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật; số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 hướng dẫn đánh giá môi trường; số 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
-
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-BXD ngày 14/5/2019 của Bộ xây dựng Về việc công nhận thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là đô thị loại IV;
1.5.2. Các văn bản pháp lý của địa phương
-
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035; số 528/QĐ-UBND ngày 25/02/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch của huyện Đại Từ; số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 về việc phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 2599/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; số 1421/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 về việc đổi tên quy hoạch “ Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chung thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 thành “Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025”;
-
Căn cứ Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035 – Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV ” được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017;
-
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
-
Căn cứ Quyết định số 10778/QĐ-UBND của UBND huyện Đại Từ ngày 17/10/2016 Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu lẻ dân cư Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (Đoạn từ đường rẽ ĐT 270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh);
-
Căn cứ Văn bản số 1238/UBND-TCKH của UBND huyện Đại Từ ngày 14/7/2021 về việc Giao nhiệm vụ thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch khu lẻ dân cư An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Căn cứ Quyết định số 1418/QĐ-UBND của UBND huyện Đại Từ ngày 06/4/2022 về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết Khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (Đoạn từ đường rẽ ĐT 270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh);
-
Căn cứ Văn bản số 1746/SXD-QHKT của Sở Xây dựng ngày 23/6/2022 về việc tham gia ý kiến về nội dung đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ đường rẽ ĐT.270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh);
-
Căn cứ Văn bản số 2354/SGTVT-QLCLCT&ATGT của Sở Giao thông Vận tải ngày 20/10/2022 về việc tham gia ý kiến vào đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Căn cứ Văn bản số 3153/SXD-QHKT của Sở Xây dựng ngày 08/11/2022 về việc tham gia ý kiến về nội dung đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ đường rẽ ĐT.270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh) – lần 2;
-
Căn cứ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
1.5.3. Cơ sở bản đồ
-
Bản đồ Địa chính thị trấn Hùng Sơn do phòng Tài Nguyên huyện Đại Từ cung cấp;
-
Căn cứ Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025;
-
Căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu lẻ dân cư Tổ dân phố An Long đã được phê duyệt;
-
Các Dự án, Quy hoạch chi tiết xây dựng có liên quan trên địa bàn xã do thị trấn Hùng Sơn cung cấp;
-
Bản đồ nền địa hình xác định ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ tọa độ VN 2000;
-
Một số bản đồ, tài liệu liên quan khác do đơn vị tư vấn thu thập và các cơ quan liên quan cung cấp.
1.6. Thông tin cơ bản của đồ án
1.6.1. Tên đồ án
Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết Khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ đường rẽ ĐT.270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh).
1.6.2. Vị trí, ranh giới , quy mô quy hoạch
a) Vị trí, ranh giới lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch:
- Vị trí: Khu vực lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch thuộc địa phận Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Ranh giới khu đất quy hoạch được xác định cơ bản như sau:
+ Phía Tây Bắc: Giáp dân cư hiện có;
+ Phía Đông Bắc: Một phần giáp đất ở hiện trạng và giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Đông Nam: Giáp khu nuôi trông nấm thuộc Công ty TNHH Công nghệ sinh học Phú Gia;
+ Phía Tây Nam: Một phần giáp dân cư hiện trạng.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.jpg)
Hình 1: Vị trí khu vực lập điều chỉnh mở rộng quy hoạch
b) Quy mô lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch:
-
Quy mô đồ án trước điều chỉnh (theo Quyết định số 10778/QĐ-UBND, ngày 17/10/2016 của UBND huyện Đại Từ) là: 18.565m2.
-
Quy mô đồ án sau điều chỉnh mở rộng khoảng: 30.113m2.
(Theo QĐ phê duyệt nhiệm vụ số 1418/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 có diện tích: 2,78ha. Diện tích đồ án quy hoạch tăng lên là 30.113m2 do mở rộng hành lang lộ giới tuyến đường Quốc lộ 37).
-
Quy mô dân số tính toán dự kiến khu vực điều chỉnh quy hoạch: 335 người.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.jpg)
Hình 2: Quy mô, ranh giới lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch
1.7. Đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch
1.7.1. Đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu:
-
Khí hậu khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du phía Bắc với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
-
-
Lượng mưa Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8;
|
|
Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
b) Địa hình, địa mạo:
-
Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng. Độ chênh cốt địa hình khoảng 6,0m. Cốt địa hình có hướng dốc thấp dần về phía Đông Nam. Cụ thể như sau:
+ Cốt cao độ cao nhất (khu vực phía Bắc – mặt đường Quốc lộ 37): +58.8;
+ Cốt cao độ thấp nhất (khu vực phía Nam – mặt đường Tỉnh lộ 270): 50.1;
+ Cốt cao độ khu vực dân cư hiện hữu là: Từ 53.7 đến 54.9;
+ Cốt cao độ đường bê tông hiện trạng: Từ 53.6 đến 55.11;
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image008.jpg)
Hình 4: Sơ đồ đánh giá cao độ khu vực lập quy hoạch
c) Địa chất công trình, thủy văn:
- Khu vực quy hoạch hiện tại chưa được khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn. Vì vậy, khi xây dựng công trình lớn cần khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn cụ thể để có phương án xử lý nền móng cho phù hợp, nhằm đảm bảo an toàn.
- Khu vực quy hoạch không bị ảnh hưởng của yếu tố thủy văn.
1.7.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Qua khảo sát hiện trạng và phân tích các cơ sở dữ liệu trên Bản đồ nền địa chính. Đơn vị tư vấn đánh giá sơ bộ hiện trạng sử dụng đất như sau:
* Đất ở: Trong phạm vi ranh giới lập quy hoạch có khoảng 22 hộ đang sinh sống, chủ yếu dân cư bám dọc Quốc lộ 37 và một số hộ nằm phía Đông Bắc khu quy hoạch.
* Đất nông nghiệp: Chiếm phần lớn diện tích quy hoạch. Đất nông nghiệp chủ yếu là đất trồng lúa và hoa màu.
Bảng: Đánh giá sơ bộ hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
10.965,0
|
36,41
|
2
|
Đất ở hiện trạng
|
3.777,0
|
12,54
|
3
|
Mương thoát nước
|
1.027,0
|
3,41
|
4
|
Đất giao thông
|
14.344,0
|
47,63
|
Tổng
|
30.113,0
|
100,00
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image010.jpg)
Hình 9: Sơ đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image016.jpg)
Một số hình ảnh khu vực đất nông nghiệp
1.7.3. Đánh giá hiện trạng kiến trúc công trình
Dạng nhà ở chiếm tỷ lệ lớn trong khu quy hoạch phần lớn được xây dựng theo kiểu chia lô có diện tích khoảng 100-120m2, mặt đường Quốc lộ 37, chủ yếu là nhà 1-2 tầng.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image020.jpg)
Hình 10: Hình ảnh nhà ở trên mặt đường Quốc lộ 37
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.jpg)
Hình 13: Sơ đồ đánh giá hiện trạng công trình
1.7.4. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng
-
Khu vực lập quy hoạch có tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, vì vậy khu vực này thuận lợi xây dựng.
-
Khu vực tập trung đông dân cư gây khó khăn cho công tác GPMB là vị trí đất ít thuận lợi xây dựng.
1.7.5. Đánh giá hiện trạng quốc phòng
Trong tổng thể phạm vi đồ án nghiên cứu lập quy hoạch không có quỹ đất, công trình xây dựng hoặc điểm cao quân sự... thuộc quản lý của An ninh Quốc phòng.
1.7.6. Đánh giá hiện trạng cảnh quan
Khu đất quy hoạch thuần túy là đất ở hiện trạng, đất nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (mương nước và đường giao thông). Các công trình nhà ở tập trung 1 phần trêm tuyến Quốc lộ 37, công trình nhà ở với hình thức kiến trúc đa dạng, kết cấu 1 đến 1-2 tầng.
1.7.7. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a) Hiện trạng giao thông:
- Trong khu vực quy hoạch có đường tỉnh Quốc lộ 37 chạy qua, hiện trạng nền đường còn tốt là tuyến giao thông đối ngoại chính, mặt đường hiện trạng rải rộng 7-8mm.
- Phía Tây-Nam của khu vực quy hoạch là tuyến đường tỉnh lộ 270, có lộ giới quản lý 32,0m.
- Hệ thống đường dân sinh trong khu vực quy hoạch là đường bê tông với bề rộng lòng đường 4,0 – 5,0m. Ngoài ra, hệ thống đường nội đồng bờ thửa có nền đất rộng khoảng 0,5-1,0m.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image028.jpg)
Một số hình ảnh đường bê tông hiện trạng
b) Hiện trạng nền thoát nước mưa:
- Nhìn chung, khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, đất chủ yếu là ruộng lúa, hoa màu. Nơi cao nhất có cao độ là 57,50m và nơi thấp nhất có cao độ là 53,00m.
- Nước mặt theo hướng dốc địa hình thoát vào các con mương, con kênh hiện có, chạy dọc phía sau nhà dân hiện trạng bám theo Quócc Lộ 37 sau đó thoát về phía Tây Nam của khu vực quy hoạch, rồi thoát qua Tỉnh lộ 270 bằng 2 tuyến cống D600 .
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image034.jpg)
Hình: Hiện trạng mương thoát nước
c) Hiện trạng cấp nước:
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ hệ đường ống nước sạch đã có D110 của nhà máy nước Đại Từ với công suất 25.000m3/ngđ.
d) Hiện trạng cấp điện:
Hiện trạng các khu dân cư trong khu ranh giới quy hoạch được cấp điện lấy nguồn từ trạm biến áp khu nuôi trồng nấm 35/0.4KV.
e) Hiện trạng thoát nước thải và nghĩa trang:
* Thoát nước thải: Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường.
* Nghĩa trang: Trong khu vực nghiên cứu không có đất nghĩa địa, các hộ trong khu vực lập quy hoạch thực hiện chôn lấp theo quy hoạch nghĩa trang của thị trấn.
f) Hiện trạng chất thải rắn và môi trường khu vực:
-
Hiện trạng môi trường nước: Môi trường nước bị ô nhiễm do các hộ dân xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó xả thải ra các mương, rãnh hiện có và một phần do hoạt động chăn nuôi và sản xuất nông nghiệp gây ra.
-
Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung.
-
Hiện trạng môi trường không khí: Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí chủ yếu là do quá trình lưu thông của các loại phương tiện tham gia giao thông.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image036.jpg)
Hình 17: Sơ đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
1.7.8. Các quy hoạch và dự án có liên quan
- Trong khu vực quy hoạch không có dự án mới chuẩn bị đầu tư có liên quan.
- Giáp ranh về phía Đông Nam có TMB công trình Công ty TNHH Công nghệ sinh học Phú Gia đã được phê duyệt.
1.7.9. Đánh giá chung
a) Thuận lợi:
Khu vực quy hoạch có nhiều yếu tố thuận lợi cho xây dựng khu dân cư:
-
Nền địa hình tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
-
Khu vực lập quy hoạch phần lớn là đất nông nghiệp vì vậy thuận lợi cho quá trình GPMB.
-
Được các cấp lãnh đạo Đảng và Chính quyền thị xã quan tâm đầu tư.
-
Về đấu nối hạ tầng như: Cấp điện, cấp nước, giao thông... rất thuận lợi.
b) Hạn chế:
-
Giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, cộng đồng dân cư khu vực. Vì vậy, việc giải quyết về chế độ đền bù cho nhân dân là nội dung rất cần thiết và quan trọng.
PHẦN II: NHỮNG NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
2.1. Chỉ tiêu dân số
-
Quy mô dân số tính toán khoảng: 335 người.
-
Số liệu dân cư được khảo sát trên thực tế và theo số liệu cung cấp, thống kê của bản đồ địa chính. Trong quá trình lập quy hoạch, đơn vị tư vấn đề xuất giữ lại khoảng 26 hộ dân cư hiện trạng (khu vực dân cư tập trung đông, đã ổn định), tương đương với số nhân khẩu khoảng 104 người).
-
Số dân dự kiến tính toán mới khi lấp đầy dự án khoảng 231 người.
Bảng: Tổng hợp phân tích số liệu tính toán như sau:
Stt
|
Danh mục
|
Số người
|
1
|
Số dân cư hiện trạng
|
104
|
2
|
Nhu cầu số người mới của dự án
|
231
|
Tổng số dân tính toán
|
335
|
2.1.1. Định hướng khu chức năng sử dụng đất
Dựa theo quy mô tính toán dân số và các căn cứ trên. Dự kiến các khu chức năng chính sử dụng đất trong đồ án được xác định bao gồm:
- Đất ở: Đất ở liền kề thương mại;
- Đất hiện trạng giữ lại;
- Đất cây xanh: Cây xanh vườn hoa, sân chơi, TDTT, cây xanh cảnh quan...;
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Đất giao thông.
2.2.2. Chỉ tiêu tính toán quy hoạch
a) Chỉ tiêu kỹ thuật theo nhiệm vụ và các quy chuẩn:
Bảng 4: Tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
Căn cứ
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
-
|
Đất ở liền kề
|
m2/người
|
28-45
|
QCVN 01:2021/BXD
|
-
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
5
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Đất giao thông
|
Đất xây dựng đô thị
|
≥ 18%
|
Mục 2.9.3.1- QCVN 01:2021/BXD
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
2.1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
2.1.1
|
Nước cấp cho khu dân cư
|
l/ng-ng.đ
|
≥ 80
|
Mục 2.10.2 - QCVN 01:2021/BXD
|
2.1.2
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
|
|
Mục 2.10.2 - QCVN 01:2021/BXD
|
-
|
Tưới vườn hoa, công viên
|
lít/ m2 sàn/ ng.đ
|
3
|
-
|
Rửa đường
|
lít/ m2 sàn/ ng.đ
|
0,4
|
2.2
|
Cấp nước chữa cháy
|
|
|
|
-
|
Nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy
|
l/s
|
10
|
Bảng 7 - QCVN 06:2020/BXD
|
2.3
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
% Qsh
|
≥ 80
|
Mục 2.11.1 - QCVN 01:2021/BXD
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
3.1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
W/người
|
330
|
Bảng 2.27 - QCVN 01:2021/BXD
|
3.2
|
Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1
|
Bảng 2.29 - QCVN 01:2021/BXD
|
3.3
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
0,5
|
b) Chỉ tiêu về mật độ xây dựng công trình nhà ở đô thị: 70 ÷ 90%.
c) Chỉ tiêu về quy hoạch tầng cao công trình nhà ở đô thị: Tối đa 5 tầng.
2.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
2.3.1. Tổ chức không gian tổng thể
Sau khi khảo sát đánh giá tổng thể, xác định ranh giới các quỹ đất và tuân theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt. Rà soát các khu vực có khả năng mở rộng, giữ nguyên và các khu vực chỉnh trang... giải pháp tổng thể như sau:
- Xác định lộ giới các tuyến đường khung theo định hướng của đồ án quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt như sau:
+ Tuyến đường Quốc lộ 37 với lộ giới 28,0m.
+ Tuyến đường Tỉnh lộ 270 với lộ giới 32,0m.
+ Tuyến đường hiện trạng phía Bắc, kết nối với tuyến QL37 mở rộng với lộ giới 12,0m.
- Đối với các khu vực dân cư hiện hữu ổn định, sẽ khoanh vùng giữ lại để hạn chế tối đa sự tác động đến sự thay đổi khi thực hiện dự án.
- Đối với khu cây xanh: Tại nhóm ở bố trí khu cây xanh TDTT, cảnh quan vườn hoa tạo các khoảng không gian đóng, mở cho nhóm nhà.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image040.jpg)
Không gian đóng Không gian mở
Hình 22: Cấu trúc thiết kế quy hoạch không gian hướng đến trong khu vực QH
2.3.2. Tổ chức không gian các khu vực cụ thể
a) Tổ chức không gian đối với các khu vực đất ở:
* Nhà ở liền kề:
- Giải pháp quy hoạch không gian kiến trúc phải mang phong cách hiện đại, thể hiện được xu hướng mới trong thiết kế đô thị.
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng các công trình cần gắn với cảnh quan tự nhiên, tạo được những trục phố làm bật lên hình thái một khu đô thị hiện đại, kiểu mẫu. Ngoài ra, quy hoạch phải gắn kết tốt về không gian kiến trúc, tiếp cận với các khu dịch vụ, tiện ích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự án lân cận.
* Khu dân cư hiện hữu:
- Quy hoạch các khu dân cư hiện hữu trong đô thị đảm bảo: khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; đồng bộ về không gian cảnh quan với các khu vực lân cận.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image042.gif)
- Các tuyến đường trong khu hiện hữu được cải tạo, chỉnh trang để khớp nối đồng bộ với các tuyến đường quy hoạch.
Hình 24: Minh họa nhà ở liền kề
c) Tổ chức đất cây xanh:
- Khu đất cây xanh cảnh quan, sân chơi, vườn hoa và cây xanh TDTT công cộng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần của người dân, đồng thời đây cũng là một không gian xã hội, nơi mọi người gặp gỡ để giao lưu, chia sẻ và tổ chức các hoạt động tập thể.
- Khu cây xanh công cộng cũng là những không gian mở trong khu quy hoạch. Kết hợp không gian cảnh quan với các sân tập thể thao như: Sân bóng rổ, bóng chuyền, tennis và các hoạt động tập dưỡng sinh….
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image046.jpg)
Hình 28: Minh họa tổ chức không gian khu cây xanh vườn hoa, sân chơi
d) Tổ chức đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Khu quy hoạch có địa hình không bằng phẳng, khi thực hiện dự án việc san gạt địa hình sẽ tạo ra các khoảng chênh cốt, vì vậy để đảm bảo sự an toàn giữa ranh giới tiếp giáp với các khu dân cư hiện trạng và các khu quy hoạch mới cần có hệ thống taluy.
e) Tổ chức hệ thống đường giao thông:
- Hệ thống đường giao thông phải đảm bảo thông suốt, liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng, kết nối thuận tiện và đồng bộ giữa khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất
2.4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
Căn cứ bản vẽ phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trên cở sở cơ cấu các chức năng quy hoạch và quá trình lấy ý kiến cộng đồng, ý kiến đóng góp của các phòng ban chuyên môn. Cơ cấu sử dụng đất như sau:
Bảng: Tổng hợp cân bằng chỉ tiêu sử dụng đất khu quy hoạch:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất ở
|
9.482,00
|
31,49
|
1.1
|
Đất ở liền kề thương mại
|
6.967,0
|
23,14
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng
|
2.515,0
|
8,35
|
2
|
Đất cây xanh
|
3.209,0
|
10,66
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
824,0
|
2,74
|
4
|
Đất giao thông
|
16.598,00
|
55,12
|
*
|
Tổng
|
30.113,0
|
100,00
|
Hình 31: Sơ đồ bố trí các khu chức năng sử dụng đất
2.4.2. Yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất
a) Đất ở: Đất ở liền kề thương mại:
(Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: OLK-01 ÷ OLK-05)
- Tầng cao tối đa các công trình quy định cho các lô đất là: 5 tầng.
- Mật độ xây dựng xây dựng tối đa là: 90%.
- Các ô đất ở liền kề thương mại được bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch, với tổng diện tích là: 6.967m2.
b) Đất hiện trạng:
(Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: HT-01 ÷ HT-04)
Các quỹ đất ở hiện trạng giữ lại cải tạo, chỉnh trang kết nối với các khu vực quy hoạch mới với tổng diện tích là 2.515m2.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image052.jpg)
Hình 31: Sơ đồ bố trí các khu chức năng đất ở
c) Đất cây xanh:
* Cây xanh vườn hoa, sân chơi, TDTT:
(Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-01)
- Khu cây xanh công cộng tập trung tại nhóm nhà ở đóng vai trò “lá phổi xanh” của mỗi khu, tạo khoảng không gian mở cho nhóm nhà.
- Khu cây xanh kết hợp sân chơi, sân luyện tập đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân trong khu quy hoạch với diện tích là 2.629m2 (bán kính phục vụ không lớn hơn 300m).
* Cây xanh cách ly: Là khu cây xanh xung quanh khu vực Trạm xử lý nước thải đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường theo quy định.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image053.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image054.gif)
Hình 35: Sơ đồ bố trí khu đất cây xanh TDTT
d) Đất hạ tầng kỹ thuật:
(Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: HTK-01÷ HTK-05)
- Đất hạ tầng kỹ thuật với tổng diện tích khoảng: 824m2.
- Bố trí đất xây dựng Trạm xử lý nước thải (Tên ô đất: HTK-05) với diện tích 99,0m2, tính toán đảm bảo xử lý nước thải cho toàn khu vực.
e) Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất các ô đất quy hoạch:
Bảng: Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất các ô đất quy hoạch
Stt
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Mật độ XD tối đa
|
Diện tích XD tối đa
|
Tầng cao tối đa
|
Tổng diện tích sàn tối đa
|
Hệ số SDĐ tối đa
|
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(tầng)
|
(tầng)
|
(%)
|
(%)
|
I
|
|
Đất ở
|
9.482,0
|
31,49
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề thương mại
|
6.967,0
|
23,14
|
|
|
|
|
|
1
|
OLK-01
|
Đất ở liền kề thương mại
|
1.041,0
|
3,46
|
90
|
937
|
5
|
4.685
|
4,5
|
2
|
OLK-02
|
Đất ở liền kề thương mại
|
2.701,0
|
8,97
|
90
|
2.431
|
5
|
12.155
|
4,5
|
3
|
OLK-03
|
Đất ở liền kề thương mại
|
1.980,0
|
6,58
|
90
|
1.782
|
5
|
8.910
|
4,5
|
4
|
OLK-04
|
Đất ở liền kề thương mại
|
847,0
|
2,81
|
90
|
762
|
5
|
3.812
|
4,5
|
5
|
OLK-05
|
Đất ở liền kề thương mại
|
398,0
|
1,32
|
90
|
358
|
5
|
1.791
|
4,5
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
2.515,0
|
8,35
|
|
|
|
|
|
1
|
OHT-01
|
Đất ở hiện trạng
|
443,0
|
1,47
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
OHT-02
|
Đất ở hiện trạng
|
1.316,0
|
4,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
OHT-03
|
Đất ở hiện trạng
|
661,0
|
2,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
OHT-04
|
Đất ở hiện trạng
|
95,0
|
0,32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
|
Đất cây xanh
|
3.209,0
|
10,66
|
|
|
|
|
|
1
|
CX-01
|
Đất cây xanh vườn hoa, sân chơi TDTT
|
2.629,0
|
8,73
|
5
|
131
|
1
|
131
|
0,05
|
2
|
CX-02
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
35,0
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
CL-01
|
Đất cây xanh cách ly
|
545,0
|
1,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
824,0
|
2,74
|
|
|
|
|
|
1
|
HTK-01
|
Mương nước
|
204,0
|
0,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
HTK-02
|
Mương nước và HLBV đường điện 35KV
|
244,0
|
0,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HTK-03
|
Mương nước
|
75,0
|
0,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTK-04
|
Mương nước
|
202,0
|
0,67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
HTK-05
|
Trạm xử lý nước thải
|
99,0
|
0,33
|
40
|
40
|
1
|
40
|
0,40
|
IV
|
|
Đất giao thông
|
16.598,0
|
55,12
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
16.598,0
|
55,12
|
|
|
|
|
|
*
|
|
Tổng
|
30.113,0
|
100,00
|
|
|
|
|
|
2.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.5.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật
Đối với thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các đồ án quy hoạch, về cơ bản chỉ Áp dụng chính trong 2 bộ tiêu chuẩn là:
1. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01: 2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
2. Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng ban Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong đó quy định:
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- QCVN 07-3:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và Tuynel kỹ thuật;
- QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- QCVN 07-5:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện;
- QCVN 07-6:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp xăng dầu khí đốt;
- QCVN 07-7:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện chiếu sáng;
- QCVN 07-8:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình viễn thông;
- QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình Quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;
- QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang;
2.5.2. Quy hoạch san nền
a) Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01: 2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ hồ sơ nghiên cứu phần Hạ tầng đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khu lẻ dân cư tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ đã được duyệt năm 2016
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
- Cốt san nền đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
c) Giải pháp Quy hoạch:
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0.2m.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào cao độ hiện trạng.
- Đồng thời cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
- Do khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là hoa màu đan xen với khu dân cư hiện có, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
- Hướng dốc san nền chủ đạo: Đông Bắc - Tây Nam. Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 58.60m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 54.10m.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 – 0,20m.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
- Độ dốc các ô đất san nền= 1,22% - 4,00%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng.
Bảng: Tổng hợp khối lượng san nền:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
18.519
|
2
|
Khối lượng vét bùn, đất hữu cơ
|
m3
|
5.540
|
3
|
Khối lượng đắp bù
|
m3
|
5.540
|
2.5.3. Quy hoạch giao thông
a) Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01: 2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07- 4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị TCXDVN - 104 - 2007 BXD;
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở.
c) Mặt cắt giao thông:
Mặt cắt 1-1 (Đường Quốc lộ 37):
Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 28,0 m.
- Lòng đường: 16m.
- Vỉa hè: 6 x 2 = 12m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 2-2 (Đường Tỉnh lộ 270):
Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 32,0 m.
- Lòng đường: 20,0m.
- Vỉa hè: 6,0 x 2 = 12,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3-3:
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 12,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 6,0m.
- Vỉa hè: 3,0 x 2 = 6,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
d) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường:
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Đối với trục đường có dải phân cách: đường phân thuỷ dọc theo dải phân cách. Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,43% - 3,94%.
* Kết cấu mặt đường.
- Bê tông nhựa chặt C12.5 dày 5cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
- Bê tông nhựa chặt C19 dày 7 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 50cm.
* Hè đường:
Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước, đường ống cấp nước. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%.Cây xanh trồng cách đều 6m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch Tezzarro dày 3cm, đặt trên lớp BTXM dày 8cm. Phía ngoài xây viền bảo vệ bằng gạch.
- Biển báo và kẻ vạch: Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ.
Stt
|
Hạng mục
|
Chiều dài
(m)
|
Kích thước hình học mặt cắt ngang (m)
|
Mặt đường
|
vỉa hè
|
Dải phân cách
|
Lộ giới
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Mặt cắt 1 - 1
|
387,00
|
16,00
|
6,0mx2
|
0,0
|
28,00
|
10.836,00
|
2
|
Mặt cắt 2 - 2
|
64,79
|
20,00
|
6,0mx2
|
0,0
|
32,00
|
2.073,28
|
3
|
Mặt cắt 3 - 3
|
163,00
|
6,00
|
3,0m x2
|
0,0
|
12,00
|
1.956,00
|
2.5.4. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, đường đỏ
- Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được giành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
+ Đối với các khu nhà ở liền kề: Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ được quản lý là: 0 - 2,0m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể theo bản vẽ quy hoạch QH - 05.
2.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
a) Tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01: 2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
c) Tính toán lượng mưa quy hoạch:
* Cường độ mưa:
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image058.gif)
q: cường độ mưa (l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng: Số liệu theo đô thị:
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
* Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t).
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
* Lưu lượng nước mưa tính toán Q.
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
C: Hệ số dòng chảy
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
* Hệ số dòng chảy.
Bảng: Hệ số dòng chảy:
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
-Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
* Thiết lập hình thái mương hở chính:
- Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image060.gif)
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) n: Hệ số nhám Manning (-)
A: Tiết diện cống( m2) R: bán kính thủy lực (m)
V: Vận tốc dòng chảy (m/s) I : Độ dốc thủy lực (-)
- Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025
- Chiều cao dôi ra là 0,3m.
d) Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
- Thiết kế hệ thống cống B600 chạy trên hè dọc theo tuyến đường Quốc lộ 37.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng cống tròn và cống bản xây gạch với các khẩu độ: B600, D300, D600, D2000.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra kết hợp thu nước của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 35 – 50m tuỳ theo độ dốc đáy cống. Cống thu nước D300 chạy ngang đường có tác dụng truyền tải từ hố ga thu nước sang hố ga kết hợp.
Bảng: Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa:
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
25
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
117
|
m
|
3
|
Cống hộp BxH 1500x1500
|
116
|
m
|
4
|
Cống hộp BxH 2000x2000
|
265
|
Hố
|
5
|
Hố ga thu nước+ kiểm tra
|
05
|
Hố
|
6
|
Hố ga thu nước+ kiểm tra
|
18
|
Hố
|
7
|
Cửa xả, thu
|
03
|
Cái
|
2.5.6. Quy hoạch hệ thống Cấp điện
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN:01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về QHXD.
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện.
- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI.
- Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4.
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế ) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
- Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
c) Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải:
* Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn:
Bảng: Tiêu chuẩn cấp điện
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình hỗn hợp
|
|
-
|
Công trình công cộng TMDV
|
|
-
|
Công trình văn hóa, y tế…
|
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
-
|
Trường tiểu học, THCS
|
0,15 kW/HS
|
-
|
Nước trường mầm non
|
0,2kW/HS
|
4
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
* Tính toán phụ tải:
Bảng: Công suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau:
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(người-m2)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
335
|
330
|
110,5
|
2
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
17,89
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
2.851
|
0,5
|
1,4
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
16.496
|
1
|
16,49
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)
|
128,39
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,8
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
102,71
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
5,13
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
107,84
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến (KVA)
|
S=P/C
|
126,87
|
|
Hệ số dự phòng (KVA)
|
20%
|
25,37
|
|
Tổng công suất yêu cầu từ lưới = 152,24 KVA
|
d) Giải pháp thiết kế:
* Nguồn cấp:
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu lộ 377 xuất tuyến từ trạm trung gian 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi dọc theo quốc lộ 37 cách khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế 22KV và 35KV:
- Tuyến trung thế 35KV lộ 377 hiện có trong khu quy hoạch:
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có đường dây trung thế 35KV lộ 471 chạy cắt ngang qua, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định điều chỉnh tuyến đường dây trung thế 35KV lộ 377 đi nổi tại một số vị trí theo hành lang cây xanh để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và đấu nối hoàn trả tại những vị trí đảm bảo giữ nguyên hướng tuyến.
* Lưới 0,4KV:
Lưới 0,4 KV được tổ chức theo hình tia. Sử dụng cáp nhôm vặn xoắn bọc PVC đi nổi trên cột bê tông ly tâm cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng phụ tải.
* Lưới chiếu sáng:
Cấp điện chiếu sáng cho khu vực nghiên cứu quy hoạch sử dụng cáp lõi đồng bọc PVC đi nổi chung cột với hệ thống điện sinh hoạt. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 150W đặt hai bên hè đường (hoặc đặt trên giải phân cách giữa đường) đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
2.5.7. Thông tin liên lạc
a) Cơ sở thiết kế:
Các căn cứ thiết kế quy hệ thống thông tin liên lạc:
- Bản vẽ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và bản vẽ địa hình Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
b) Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao:
Chỉ tiêu tính toán:
- Công trình công cộng, dịch vụ: 1thuê bao/ 200m2 sàn
- Căn hộ : 1 máy/hộ dân cư
Bảng: Bảng chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Loại
|
Quy mô
|
Tổng số thuê bao
|
Căn hộ
|
67 Hộ
|
67,0
|
à Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 67 số.
c) Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng hệ thống cáp thông tin liên lạc từ tổng đài bưu điện Trung tâm huyện Đại Từ đến khu đất quy hoạch bao gồm các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng.
- Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
- Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
2.5.8. Quy hoạch hệ thống cấp nước và PCCC
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 66-1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
- Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
- Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
- Nước cấp cho các công trình công cộng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
Bảng: Các chỉ tiêu cấp nước theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng tính toán theo QHSDĐ
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
≥90 lít/người/ngđ
|
335 người
|
2
|
Nước cấp công trình công cộng, dịch vụ
|
≥2 lít/m2 sàn/ngđ
|
|
3
|
Nước cho mục đích khác
|
|
|
-
|
Nưới tưới cây, vườn hoa..
|
≥3 lít/m2-ngđ
|
Tái sử dụng nước mưa, nước thải đã qua xử lý
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥0,4 lít/m2-ngđ
|
c) Tính toán nhu cầu dùng nước.
Bảng: Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC SINH HOẠT
|
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
335
|
Người
|
150
|
L/ng.ngđ
|
50,25
|
2
|
Tổng Q
|
|
50,25
|
3
|
Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
|
Tổng Q
|
15%
|
7,54
|
4
|
Tổng Q ngày trung bình (Qtbn)
|
Tổng Qtbn + Qrr
|
57,79
|
5
|
Qmax ngày K = 1.3
|
Qtbn X 1.3
|
75,13
|
6
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
Giờ
|
10
|
L/S
|
108,0
|
7
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
183,13
|
Theo TCVN 2622:1995 số dân <=5000 tính cho 1 đám cháy với Q=10l/s:
(10 x 3600)/1000x3h=108m3)
|
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC CHO
TƯỚI CÂY VÀ RỬA ĐƯỜNG
|
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước tưới cây (Qtc)
|
2.851
|
M2
|
3
|
L/m2
|
8,55
|
2
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
16.496
|
M2
|
0,4
|
L/m2
|
6,59
|
3
|
Tổng Q
|
Qtc+Qhrđ
|
15,14
|
- Tổng nhu cầu ngày max: Q = 75,13 m3/ng.đêm
- Tổng nhu cầu ngày max có cháy: Q = 183,13 m3/ng.đêm
- Nước dùng cho tưới cây và rửa đường được lấy từ nguồn nước khác: nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
d) Giải pháp thiết kế:
* Nguồn cấp:
- Hiện tại trong khu vực quy hoạch đã có nhà máy nước Đại Từ với công suất 2500m3/ngđ đủ đáp ứng cho nhu cầu dùng nước của khu vực quy hoạch.
- Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
* Phạm vi thiết kế:
- Phạm vi thiết kế hạng mục cấp nước: Hoàn chỉnh mạng lưới đường ống cấp nước phục vụ khu quy hoạch bao gồm tuyến ống phân phối và tuyến ống dịch vụ.
* Thiết kế mạng lưới đường ống:
- Tuyến ống chính phân phối sử dụng ống HPDE có đường kính D110mm được thiết kế thành mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
- Thiết kế mạng lưới đường ống dịch vụ là mạng vòng kết hợp mạng cụt, sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính D63mm . Được đấu với đường ống phân phối bằng đai khởi thủy HDPE D110-1.1/2” đưa nước đến chân các đơn vị sử dụng nước.
- Tuyến ống chủ yếu được đặt trên hè, độ sâu chôn ống trung bình tính từ nền hoàn thiện đến đỉnh ống từ 0,5m.
- Tại đầu mỗi dây dịch vụ, bố trí lắp đặt các van chặn tiện lợi cho quá trình quản lý vận hành và trong quá trình sửa chữa đường ống khi có sự cố xảy ra.
* Lựa chọn vật liệu đường ống cấp nước:
- Ống cấp nước: Sử dụng ống cấp nước là ống nhựa HDPE, chiều dài từng đoạn ống 6m, được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996(E), nguyên liệu sản xuất từ hạt nhựa nguyên chất PE100, kích cỡ đường ống theo tiêu chuẩn DIN 8047:1999.
- Phụ kiện: Phụ kiện hệ thống cấp nước bao gồm: van ren, khâu nối ren ngoài, nối góc, nút bịt, côn, cút, đai khởi thủy... được sử dụng vật liệu HDPE, gang dẻo với áp lực làm việc PN10.
- Trụ cứu hỏa: Sử dụng loại 3 họng có đường kính DN100mm, thông số kỹ thuật trụ cứu hỏa tuân theo TCVN 6379 – 1998. Lắp đặt và vận hành trụ cứu hỏa tuân theo TCVN 6379 – 1998.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Đường ống cấp nước cứu hỏa đi chung với đường ống cấp nước sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải D110.
- Theo TCVN 2622-1995 tại bảng 12 mục 10.3 thì trong khu vực nghiên cứu quy hoạch số đám cháy đồng thời ta lấy bằng 1 và Q = 10l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
- Các họng cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư họng lớn quay ra phía đường thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy, khoảng cách tối đa giữa các trụ là 120m. Vì Q < 20l/s.
Bảng: Tổng hợp khối lượng hệ thống cấp nước
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Ống nhưa UPVC. PN10 D110
|
346
|
m
|
2
|
Ống nhưa UPVC. PN10 D63
|
536
|
m
|
3
|
Ống lồng gang D150
|
31
|
m
|
4
|
Trụ cứu hỏa
|
3
|
cái
|
2.5.9. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và MSMT.
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
- Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
c) Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải:
* Phương pháp tính toán:
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y = hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
- Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
- Vận tốc cho phép Vmin ³ 0,8m/s (đối với đường ống đường kính 300mm - 400mm)
- Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
* Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải:
Bảng: Tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
335
|
người
|
150
|
l/ng.ngđ
|
50,25
|
2
|
Tổng Qtb
|
|
50,25
|
3
|
Q max ngày, k=1,25
|
Q ngày tb x 1,25
|
62,81
|
4
|
Rác thải rắn
|
335
|
người
|
0.9
|
kg/ng.ngđ
|
301,50
|
- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch lấy bằng 100%.
Qmax: 41,87 x 100% = 62,81 m3/ng.đ
- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là: 0,3 tấn/ng.đ
d) Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý nước thải có công suất 100m3/ng.đêm đặt ở phạm vi đất cây xanh phía Đông Bắc của khu vực lập quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được xả vào mương hiện trạng nằm sát trạm xử lý.
* Đường ống:
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
* Hố ga:
- Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- Khoảng cách 20-30m đối với đường cống đường kính 300mm.
Bảng: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
649
|
m
|
2
|
Hố ga nước thải
|
22
|
cái
|
PHẦN III: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC KHU ĐẶC TRƯNG CẦN KIỂM SOÁT, CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN
3.1.Xác định vị trí, quy mô khu đặc trưng cần kiểm soát
Vị trí ô đất cây xanh (ký hiệu CX-01) có tuyến điện 35KV chạy qua cây xanh trồng trong ô đất này phải đảm bảo chiều cao an toàn cho tuyến điện.
3.2. Các nội dung cần thực hiện để kiểm soát dự án
- Một số nội dung cần thực hiện để kiểm soát quá trình thực hiện triển khai dự án như sau:
+ Thực hiện theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Thực hiện cam kết, quy trình đúng theo pháp luật hiện hành.
+ Đảm bảo yếu tố môi trường và các điều kiện đầu tư dự án.
PHẦN IV: CÁC GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CỤ THỂ VÀ CẢNH QUAN KHU VỰC QUY HOẠCH
4.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị
Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan đã được Nhà nước ban hành.
Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với tính chất của khu đô thị mới, tạo được những dấu ấn đa dạng và riêng biệt nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị.
4.2. Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
4.2.1. Trục cảnh quan
Trục Quốc lộ 37 là tuyến cảnh quan chính trong khu vực quy hoạch.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image061.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image063.jpg)
Hình 41: Minh họa trục cảnh quan
4.2.2. Công trình kiến trúc theo tuyến
Tổ hợp công trình theo tuyến được xác định là các công trình nhà ở bố trí sát nhau tạo thành các tuyến phố đồng bộ. Các công trình nhà ở quy định chiều cao tối đa 5 tầng, chiều cao nền công trình có với vỉa hè 0,2m. Chiều cao tầng 1-3,6m, các tầng còn lại cao 3,3m.
4.3. Quy định mật độ, chiều cao xây dựng công trình
- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
- Chiều cao xây dựng của các lô đất ở phải có tính đồng bộ, thống nhất về chiều cao tầng 1, khuyến khích thiết kế xây dựng theo mẫu để tạo mặt phố ngăn lắp, hiện đại. Mật độ xây dựng tối đa của các công tình nhà ở được quy định cụ thể tại quy chuẩn 01/2021 về quy hoạch xây dựng:
Bảng: Mật độ xây dựng thuần tối đa cảu lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ:
Diện tích lô đất
(m2/căn nhà)
|
≤90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
- Chiều cao xây dựng các công trình công cộng, hỗn hợp phải được thiết kế theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, phù hợp với vị trí và mật độ xây dựng của từng ô đất được quy định trong bản vẽ quy hoạch sử dụng đất, tính chất sử dụng của từng hạng mục công trình cụ thể. Các công trình thiết kế phải được các cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt, không làm ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan của những khu vực lân cận. Mật độ xây dựng các khu đất ở áp dụng theo bảng sau:
Bảng: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất dịch vụ thương mại và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
80
|
70
|
68
|
65
|
19
|
80
|
65
|
63
|
60
|
22
|
80
|
62
|
60
|
57
|
25
|
80
|
58
|
56
|
53
|
28
|
80
|
55
|
53
|
50
|
31
|
80
|
53
|
51
|
48
|
34
|
80
|
51
|
49
|
46
|
37
|
80
|
49
|
47
|
44
|
40
|
80
|
48
|
46
|
43
|
43
|
80
|
47
|
45
|
42
|
46
|
80
|
46
|
44
|
41
|
>46
|
80
|
45
|
43
|
40
|
Với các lô đất không nằm trong bảng được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất.
4.4. Quy định khoảng lùi (khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng) công trình trên từng tuyến phố, nút giao thông
Khoảng lùi tối thiểu đối với những công trình công cộng và các công trình cao tầng phải được thiết kế tuân thủ theo đúng quy chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn hiện hành.
Bảng: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình (m)
|
≤19
|
19 ÷ < 22
|
22 ÷ < 28
|
≥ 28
|
<19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ÷ < 22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥ 22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo
* Hình khối kiến trúc:
- Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.
- Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình.
- Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image067.gif)
Hình 44: Minh họa hàng rào sử dụng trong kiến trúc
* Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch:
- Màu sắc của các khu ở ( khu tĩnh) sẽ được khống chế sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image069.jpg)
- Màu sắc của các công trình công cộng, các công trình dịch vụ (khu động) có thể sở dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.
Hình 45: Minh họa hàng rào sử dụng trong kiến trúc
4.6. Quy định hệ thống vỉa hè, cây xanh mặt nước và quảng trường.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image073.gif)
Hình 47: Minh họa bố trí cột đèn, biển báo
|
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image075.jpg)
* Đối với hệ thống vỉa hè:
- Vỉa hè cho người đi bộ được lát bằng các loại gạch hoặc đá có bề mặt nhám, chống trơn. Khuyến khích dùng loại vật liệu làm gạch lát có khả năng thấm nước.
- Với những vỉa hè có độ rộng lơn đề xuất thiết kế làn đi giành cho xe đạp và cho người khuyết tật. Bố trí đường dốc lối tiếp cận từ lòng đường lên vỉa hè của người khuyết tận phải thuận lợi, tránh xung đột với các phương tiện giao thông khác. Cao độ bó vỉa không quá 12cm, độ vát bó vỉa 60º để các phương tiện lên xuống dễ dàng.
- Màu sắc gạch lát vỉa hè cần tránh màu mạnh, chói. Khuyến khích sử dụng gam màu trầm, xám.
|
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image077.jpg)
Hình 46: Minh họa hàng rào sử dụng trong kiến trúc
* Đối với hệ thống cây xanh:
Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch,. Ngoài ra, việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.
Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh
- Cây thân đẹp, dáng đẹp
- Cây ăn sâu, không có dễ nổi
- Cây lá xanh quanh năm, không rụng, hoặc có mùa lá rụng vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỉ lệ thấp
- Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi
- Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu
- Có bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image079.gif)
Hình 48: Minh họa một số loại cây xanh
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image081.gif)
Hình 49: Minh họa công viên, vườn hoa
* Giải pháp phối hợp :
- Nhiều loại cây loại hoa.
- Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa.
- Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc.
- Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
- Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông.
Hình 50: Minh họa cây xanh kết hợp với công trình và đường phố
PHẦN V: XÁC ĐỊNH CÁC KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM
(Không đề xuất nội dung xây dựng công trình ngầm trong đồ án này)
PHẦN VI: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6.1. Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch
6.1.1. Hiện trạng môi trường trong khu vực
Việc đầu tư xây dựng một Khu dân cư sẽ làm thay đổi tính chất sử dụng của đất đang được sử dụng hiện nay, từ quỹ đất cơ bản là đất nông nghiệp trở thành đất ở đô thị. Đây là yếu tố đáng kể gây ảnh hưởng đến điều kiên môi trường xã hội và sinh thái. Do vậy việc xem xét tác động của dự án tới môi trường trong khu vực là cần thiết nhằm có thể dự báo và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đó tới môi trường.
6.1.2. Hiện trạng môi trường tự nhiên
- Hiện trạng môi trường đất: Khu vực quy hoạch chưa có biểu hiện ô nhiễm bởi các tác động nội, ngoại sinh, mức độ ô nhiễm bởi các loại hoá bởi chủ yếu từ hoạt động nông nghiệp. Tuy nhiên mức độ ô nhiễm ngày càng tăng bởi chất thải của dân cư trong và quanh khu vực không qua xử lý đổ thẳng ra môi trường làm cho mức độ ô nhiễm ngày càng tăng.
- Hiện trạng môi trường nước, không khí: Nhìn chung môi trường nước, không khí trong khu vực dự án hầu như chưa bị ô nhiễm.
6.1.3. Hiện trạng môi trường sinh thái
Nhìn chung môi trường sinh thái của khu vực quy hoạch và xung quanh khu vực về cơ bản vẫn là khu vực ruộng hoa mầu, đất đồi cây lâu năm.
6.1.4. Hiện trạng môi trường xã hội
Khu vực quy hoạch có diện tích đất nông nghiệp lớn. Khi khu vực chuyển đổi thành đất ở đô thị cần thiết phải có các cơ chế chính sách cho các hộ dân có đất nông nghiệp trong khu quy hoạch.
6.1.5. Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
- Môi trường không khí: Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là do các phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến đường Quốc lộ 37 với mật độ lớn với các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí thải (CO2, NOx, SO2,...) nếu không có các biện pháp hạn chế thì về lâu dài các chất gây ô nhiễm sẽ tích tụ lại và tác động trực tiếp lên thảm thực vật ở hai bên tuyến đường giao thông, và người dân xung quanh khu vực dự án.
- Môi trường nước: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân và nước mưa chảy tràn và hoạt động sản xuất nông nghiệp. Qua thực tế cho thấy nước sinh hoạt của người dân sau khi sử dụng sẽ xả thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên. Bên cạnh đó, nước mưa chảy tràn thoát theo hướng tự nhiên ra các con mương hiện trạng và chảy ra suối. Do đó có thể thấy về lâu dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến môi trường nước.
- Chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân và công trình công cộng với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung. Tuy nhiên, nếu không được thu gom, vận chuyển và quản lý theo đúng quy định sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Khi thải vào môi trường các chất thải này phân hủy hoặc không phân hủy làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi muỗi phát triển và lây lan dịch bệnh.
6.2. Đánh giá tác động môi trường chiến lược
- Một trong những mục đích được ưu tiên hàng đầu của công tác quy hoạch xây dựng là tạo ra một môi trường sống, môi trường làm việc, nghỉ ngơi tốt hơn cho dân cư và du khách.
- Nếu môi trường sống bị ô nhiễm ở bất kỳ thành phần nào: nước, đất, không khí… hay có nguy cơ bị xâm hại dưới bất kỳ hình thức nào thì điều đó cũng có nghĩa là cuộc sống, sức khỏe của người dân chưa được đảm bảo, mục đích quan trọng của đồ án chưa thể hoàn thành.
- Khu quy hoạch là một trong những dự án mang lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội, nhằm thực hiện chiến lược phát triển đô thị. Tuy nhiên dự án cũng gây ra một số tác động đến môi trường. Những vấn đề này cần được quan tâm giải quyết ngay từ giai đoạn đầu khi thực hiện thiết kế quy hoạch của dự án, quản lý đô thị sau này. Các tác động môi trường chủ yếu của các hoạt động của dự án đối với các thành phần môi trường ở khu vực được liệt kê sau đây:
(phương pháp ma trận có cho điểm theo mức độ và tầm quan trọng – LEOPOLD
S
tt
|
Các hoạt động phát triển
|
Trọng số
|
Các yếu tố môi trường chịu tác động
|
|
CL nước mặt
|
CL nước ngầm
|
CL không khí
|
Chất thải rắn
|
Đất và
địa hình
|
Văn hóa
|
Cảnh quan
|
CL sống
|
Sức khoẻ cộng đồng
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2
|
2
|
3
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
|
|
I
|
Xây dựng hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San nền
|
3
|
-2
|
-1
|
-2
|
-2
|
-3
|
-1
|
-2
|
-1
|
-2
|
-13
|
|
2
|
Giải phóng mặt bằng
|
1
|
-2
|
-1
|
-2
|
-2
|
-3
|
-1
|
-2
|
-1
|
-2
|
-15
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
-2
|
1
|
-2
|
1
|
2
|
8
|
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
1
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
2
|
-1
|
2
|
2
|
1
|
|
5
|
Hệ thống cấp điện
|
1
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
2
|
-1
|
2
|
-1
|
-2
|
|
6
|
Hệ thống thoát nước bẩn
|
2
|
2
|
2
|
-1
|
-1
|
-1
|
1
|
-1
|
2
|
1
|
6
|
|
7
|
Trạm xử lý nước bẩn
|
2
|
2
|
2
|
-1
|
-1
|
-1
|
1
|
-1
|
2
|
2
|
7
|
|
II
|
Các dự án phát triển theo đồ án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
|
3
|
-3
|
-2
|
-2
|
-3
|
-2
|
2
|
2
|
3
|
2
|
0
|
|
2
|
Khu công trình thương mại, dịch vụ, ở đa hợp
|
2
|
-2
|
-1
|
-1
|
-3
|
-1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
0
|
|
3
|
Khu công trình công cộng
|
2
|
-2
|
-1
|
-1
|
-2
|
-1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
4
|
|
4
|
Khu trung tâm, TDTT
|
2
|
-2
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
2
|
3
|
2
|
3
|
6
|
|
5
|
Cây xanh cách ly cảnh quan
|
2
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
-1
|
1
|
3
|
2
|
2
|
5
|
|
6
|
Mặt nước
|
2
|
2
|
1
|
0
|
0
|
-1
|
1
|
3
|
2
|
2
|
12
|
|
7
|
Giao thông chính
|
3
|
-2
|
-1
|
-3
|
-1
|
-1
|
0
|
-1
|
2
|
-2
|
-6
|
|
Tổng hợp các TP môi trường bị tác động
|
-11
|
-5
|
-17
|
-18
|
-20
|
14
|
4
|
22
|
13
|
|
|
- Từ bảng trên cho thấy, hoạt động của dự án tác động đến môi trường được đánh giá bằng ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm thực tế. Các ô của ma trận không những chỉ ghi có hay không tác động mà còn ghi mức độ và tầm quan trọng của tác động. Mức độ tác động được đánh giá bằng thang điểm từ 1 đến 3. Nếu tác động tốt tới môi trường sẽ có điểm dương, và ngược lại là điểm âm. Việc thực hiện dự án cho thấy sẽ làm thay đổi mục đích sử dụng đất ở khu vực, gây tác động tới môi trường và cảnh quan môi trường khu vực.
6.2.1. Các nguồn gây tác động đến môi trường
- Ô nhiễm do khói, bụi đất, bụi đá, cát có thể gây ra các tác động đến người dân đô thị và tác động đến quần thể sinh vật và hệ sinh thái của khu vực nghiên cứu.
- Ô nhiễm do nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của người dân đô thị và các hoạt động dịch vụ, sản xuất với hệ thống xử lý nước thải chưa tốt.
- Ô nhiễm về tiếng ồn do sự hoạt động của các phương tiện vận tải, các máy móc của các nhà máy và các sưởng sản xuất.
- Ô nhiễm nhiệt do các phương tiện vận tải, máy móc sản xuất.
- Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải và khí thải từ các công trình. Có tác động trực tiếp đến môi trường sống của người dân đô thị. Đối với sức khoẻ cộng đồng, đây là vấn đề cần được quan tâm nhất.
- Các tác động trong việc san lấp mặt bằng, nạo vét bùn:Giai đoạn nạo vét bùn đất, mở rộng diện tích mặt nước, theo các nghiên cứu của một số chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài có thể làm thay đổi chút ít tính chất trầm tích. Nó sẽ đụng chạm tới một vùng sinh vật tầng đáy và làm ảnh hưởng đến tỷ lệ phục hồi các quần thể sinh vật tầng đáy. Mức độ ảnh hưởng tới sinh vật tầng đáy tuỳ thuộc vào khối lượng, quy mô nạo vét, cấu tạo lớp đất tầng đáy và tính chất vật lý xuất hiện sau khi nạo vét.
- Ảnh hưởng của việc thải chất nạo vét đến môi trường và sinh vật tầng dấy là đáng kể. Nguyên nhân là do các chất nạo vét được thải lan toả nhanh trong nước. Các yếu tố khác như tốc độ dòng chảy, lượng oxy hoà tan trong nước, khả năng thích nghi của các loài đang tồn tại và sinh sống ở khu vực đổ chất nạo vét cũng là những vấn đề quan trọng cần lưu tâm.
- Giai đoạn san lấp tạo mặt bằng dự án là giai đoạn gây tác động lớn tới môi trường khu vực. Tuy nhiên các tác động của giai đoạn này tới môi trường xung quanh sẽ hết sau khi kết thúc công tác san lấp tạo mặt bằng.
- Các nguồn gây ô nhiễm trong việc xây dựng hạ tầng đô thị :
+ Xây dựng hệ thống đường giao thông.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích đô thị.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
+ Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
+ Xây dựng trạm xử lý nước thải, nước cấp.
+ Xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc.
+ Xây dựng bãi tập kết rác thải.
- Các nguồn gây tác động của dự án khi triển khai đi vào hoạt động:
Trong giai đoạn vận hành đô thị, các nguồn gây ô nhiễm môi trường chủ yếu từ các hoạt động đô thị như hoạt động của các nhà máy, sinh hoạt thương ngày của người dân đô thị như phương tiện xe cơ giới, nguồn chất thải rắn, nước thải phát sinh khác. Ngoài ra còn do quá trình điều hành, quản lý cơ sở hạ tầng đô thị và các sự cố thiên tai có thể xảy ra như sạt lở, xói mòn đất, sụt lún … các công trình bảo vệ môi trường đã được xây dựng như trạm xử lý nước thải, nước cấp, bãi tập kết rác thải của khu mà trong quá trình vận hành không đảm bảo được tiêu chuẩn môi trường đã quy định
6.2.2. Đánh giá tác động môi trường chiến lược của dự án tới môi trường và hệ sinh thái
a) Các tác động đến môi trường không khí:
- Ô nhiễm khí thải từ các cơ sở sản xuất kinh doanh, TMDV...
- Ô nhiễm do bụi đất, đá, cát...
- Ô nhiễm nhiệt do các quá trình xây dựng và các phương tiện giao thông...
- Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải ra vào khu vực dự án...
- Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công cơ giới...
Bảng: Đặc trưng nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
Giai đoạn thi công xây dựng
|
Các chất ô nhiễm không khí
|
Khói thải từ các phương tiện giao thông vận tải, phương tiện máy móc thi công trên công trường
|
Bụi, SOx, NOx, CO, CO2, HC,
Tiếng ồn...
|
b) Tác động do khí thải từ hoạt động giao thông:
- Một trong những nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động của khu vực nghiên cứu là các loại khí thải phát sinh từ các hoạt động giao thông vận tải trong khu vực. Do khu dự án chịu ảnh hưởng của khu dân cư hiện có, kết hợp với các phần xây dựng mới do đó hàng ngày có một lượng lớn các phương tiện giao thông vận tải ra vào khu vực, gồm: ô tô con, ô tô tải, mô tô,… Các khí phát tán vào không khí gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là CO, SO2, Pb, NOx, bụi… Các khí này được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ đốt trong.
- Tải lượng chất ô nhiễm của một số phương tiện giao thông được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 25 - Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe ô tô sử dụng xăng khi chạy 1 km:
Chất ô nhiễm
|
Tải lượng ô nhiễm
|
Động cơ
< 1400cc
|
Động cơ
1400-2000cc
|
Động cơ
> 2000 cc
|
Bụi
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
SO2
|
1,9 S
|
2,22 S
|
2,74 S
|
NO2
|
1,64
|
1,87
|
2,25
|
CO
|
45,6
|
45,6
|
45,6
|
VOC
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
Pb
|
0,13 P
|
0,15 P
|
0,19 P
|
Ghi chú: - S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu (%)
- P: hàm lượng chì trong nhiên liệu (xăng: max 0,4 g/l, dầu: 0 mg/l)
Bảng 26 - Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe mô tô sử dụng xăng khi chạy 1 km:
Chất ô nhiễm
|
Tải lượng ô nhiễm
|
< 50 cc, 2 thì
|
> 50 cc, 2 thì
|
< 50 cc, 4 thì
|
Bụi
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
SO2
|
0,36 S
|
0,6 S
|
0,76 S
|
NO2
|
0,05
|
0,08
|
0,3
|
CO
|
10
|
22
|
20
|
VOC
|
6
|
15
|
3
|
Ghi chú: - S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu (%)
Tác động của các chất ô nhiễm này đã được trình bày ở phần trên.
c) Tác động do khí thải từ hoạt động đốt nhiên liệu:
Hoạt động đun nấu tại các khu vực thương mại, dịch vụ, nhà ở sản sinh ra các chất thải gây ô nhiễm không khí như sản phẩm do đốt nhiên liệu gas, than: SO2 (Sulfide dioxide), SO3(Sulfide trioxide), NO2 (Oxít nitơ), CO (Oxít cacbon), R-CHO (Aldehyde), HC (Hydrocacbon), bụi ...
Bảng: Đánh giá mức ô nhiễm không khí trong quá trình đốt nhiên liệu
(kg/tấn nhiên liệu đốt - Theo Naatz)
Loại ô nhiễm
|
Độ ô nhiễm tính bằng % trọng lượng nhiên liệu
|
Than
|
Dầu
|
Khí
|
Các phần tử rắn (khói, bụi,)
|
75
|
-
|
-
|
Oxit lưu huỳnh (tính ra SO2)
|
40
|
30
|
-
|
Oxit nito (tính ra NO2)
|
4
|
13,5
|
6,9
|
NH3
|
-
|
-
|
-
|
Axit (tính ra CH3COOH)
|
15
|
13,5
|
1,3
|
Andehyt (tính ra HCHO)
|
-
|
1,3
|
1,0
|
Một vài chất hữu cơ tính ra hydrocacbon
|
10
|
4,6
|
1,4
|
Tổng cộng
|
144
|
62,5
|
10,3
|
* Đánh giá chung các tác động do bụi khí thải độc hại phát sinh từ các nguồn trên như sau:
- Bụi tuỳ thuộc vào kích thước hạt sẽ có tốc độ khuyếch tán khác nhau. Các hạt bụi lơ lửng có tác dụng hấp thụ và khuếch tán ánh sáng mặt trời, làm giảm độ trong suốt của khí quyển. Với nồng độ bụi trong không khí là 0,1 mg/m3 thì tầm nhìn xa chỉ còn 12 km (trong đó tầm nhìn xa lớn nhất là 36 km, nhỏ nhất là 6 km). Giảm độ nhìn thấy sẽ gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông.
- Bụi còn gây tác hại làm gỉ kim loại (khi không khí ẩm ướt), ăn mòn và làm bẩn nhà cửa…
- Bụi gây ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật.
- Bụi gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, đặc biệt đối với công nhân làm việc trên công trường như gây bệnh hen suyễn, các bệnh về phổi. Nhiều nghiên cứu cho thấy với nồng độ ô nhiễm phần tử bé nhỏ trung bình năm khoảng 80 µg/m3 đã bắt đầu sinh bệnh.
d) Các tác động của tiếng ồn:
- Tiếng ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người như mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu. Tiếng ồn còn làm giảm năng suất lao động, sức khoẻ của người dân.
- Đánh giá chung tác động tới môi trường của tiếng ồn:
Tác động tổng hợp của tiếng ồn lên con người ở ba mức:
+ Quấy rầy về mặt cơ học như che lấp âm thanh cần nghe.
+ Quấy rầy về mặt sinh học của cơ thể, chủ yếu là đối với bộ phận thính giác và hệ thần kinh.
+ Quấy rầy về hoạt động xã hội của con người.
Tất cả các quấy rầy đó cuối cùng dẫn đến biểu hiện xấu về mặt tâm lý, sinh lý, bệnh lý và hiệu quả lao động của con người, làm ảnh hưởng đến cuộc sống của con người: gây mất ngủ, giảm thính giác và suy nhược thần kinh.
Mức độ tác động đến sức khoẻ con người theo dải cường độ như sau:
Bảng: Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ
Stt
|
Mức tiếng ồn (dB)
|
Tác động đến người nghe
|
1
|
0
|
Ngưỡng nghe thấy
|
2
|
100
|
Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
|
3
|
110
|
Kích thích mạnh màng nhĩ
|
4
|
120
|
Chói tai
|
5
|
130 – 135
|
Kích thích mạnh thần kinh, nôn mửa, suy xúc giác và cơ bắp.
|
6
|
140
|
Đau tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên
|
7
|
150
|
Thủng màng tai
|
e) Các tác động đến môi trường nước:
* Nguồn ô nhiễm:
- Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống các lưu vực thấp hơn, các nguồn nước mặt của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thuỷ sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5-1,5 mgN/l; 0,004-0,03 mgP/l; 10-20 mgCOD/l và 10-20 mgTSS/l. Nước mưa còn có thể bị ô nhiễm khi chảy qua các khu vực sân bãi có chứa các chất thải ô nhiễm như bãi chứa nguyên liệu, khu vực thi công ngoài trời... Tính chất ô nhiễm của nước mưa trong trường hợp này bị ô nhiễm cơ học (đất, cát, rác), ô nhiễm hữu cơ và dầu mỡ. Vấn đề ô nhiễm nước mưa sẽ kéo theo sự ô nhiễm nguồn nước tại khu vực dự án và từ đó gây tác động đến môi trường nước khu vực.
- Ô nhiễm do nước thải: Nguồn gốc ô nhiễm do nước thải khu vực nghiên cứu bao gồm :
+ Nước thải từ quá trình thi công xây dựng... có chứa nhiều cặn lắng, vật liệu xây dựng, dầu mỡ...
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng có chứa các chất lơ lửng, chất hữu cơ, các chất cặn bã và vi sinh...
+ Thoát nước thải của các nhà máy công nghiệp...
- Đối với nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật. Thải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa xử lý) được thể hiện tại bảng dưới đây:
Bảng: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải:
Chất ô nhiễm
|
Khối lượng (g/người/ngày)
|
Nồng độ (mg/l)
|
QCVN 14:2008 /BTNMT (B)
|
BOD
|
45 - 54
|
450 - 540
|
50 mg/l
|
TSS
|
70 - 145
|
700 - 1450
|
100 mg/l
|
∑N
|
6 - 12
|
60 - 120
|
50 mg/l
|
Amoni
|
2,4 - 4,8
|
24 - 48
|
10 mg/l
|
∑P
|
0,4 - 0,8
|
4 - 8
|
10 mg/l
|
Coliform
|
106- 109 MPN/100ml
|
5.000MPN/100ml
|
[Nguồn: Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ - Trần Đức Hạ, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội - 2002]
Từ đó cho thấy khi nước thải sinh hoạt không được xử lý thì nồng độ các chất ô nhiễm vượt rất nhiều lần so với QCVN 14:2008/BTNMT (B). Với đặc thù chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, nước thải sinh hoạt có khả năng gây ô nhiễm không nhỏ đối với nguồn tiếp nhận.
* Đánh giá tác động của nước thải tới môi trường:
- Chất rắn lơ lửng : Chất rắn lơ lửng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh do làm tăng độ đục của nguồn nước, làm giảm năng suất sinh học và gây bồi lắng cho nguồn tiếp nhận. Theo QCVN 14:2008/BTNMT (B) thì nồng độ các chất lơ lửng trong nước thải được phép thải ra môi trường là 100mg/l.
- Các chất dinh dưỡng (N, P): Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phù dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất lượng nước và sự sống của sinh vật thuỷ sinh. Theo QCVN 14:2008/BTNMT (B), tổng Nitơ cho phép là 50mg/l, tổng Phôtpho cho phép là 10 mg/l.
- Các chất hữu cơ (BOD5): Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là carbohydrate. Đây là hợp chất dễ dàng bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng ôxy hoà tan trong nước để ôxy hoá các chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân huỷ được xác định gián tiếp qua nhu cầu ôxy hoá BOD5, đại lượng này thể hiện nồng độ ôxy hoà tan cần thiết để các vi sinh vật trong nước phân huỷ hoàn toàn chất hữu cơ. Như vậy, nồng độ BOD5 (mgO2/l) tỉ lệ với nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ trong nước. BOD5 là thông số được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ. Ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ. Ôxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh.
- Dầu mỡ: là chất lỏng khó tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ. Dầu mỡ có độc tính cao và tương đối bền vững trong môi trường nước. Hầu hết các loại động, thực vật đều bị tác hại do dầu mỡ. Các loài thuỷ sinh và cây ngập nước dễ bị chết do dầu mỡ ngăn cản quá trình hô hấp, quang hợp và cung cấp dinh dưỡng.
- Nhiệt độ: nhiệt độ cũng là tác nhân vật lý gây ô nhiễm nguồn nước. Việc gia tăng nhiệt độ nước có thể làm thay đổi cấu trúc hệ nước mặt.
* Các tác động đến nguồn đất:
Việc san ủi làm thay đổi chế độ chảy của nước mặt do đó sẽ có ảnh hưởng tới nguồn đất trong khu vực nếu như các giải pháp về thoát nước không được tính toán kỹ. Do ảnh hưởng của mưa gió, đất màu vốn đã mỏng trên bề mặt bị xói mòn. Nước thải từ khu vực có lẫn dầu mỡ chảy theo nước mưa ra xung quanh làm giảm chất lượng của đất như giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất, ảnh hưởng đến hệ tự nhiên.
f) Các tác động của chất thải rắn phát sinh:
Chất thải rắn chủ yếu là phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, vui chơi… của người dân. Lượng rác thải này có thành phần và tính chất giống như chất thải rắn sinh hoạt của một đô thị. Chất thải rắn bao gồm các chất hữu cơ, giấy các loại, nylon, nhựa, kim loại, các vật dụng sinh hoạt hàng ngày bị hư hỏng tuy nhiên có điểm đặc biệt là thành phần rác tái chế sẽ cao hơn như: chai nước thủy tinh, chai nhựa, túi nilon, các hộp, gói giấy v.v… Các chất thải này nếu không được thu gom xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường sống. Khi thải vào môi trường, các chất thải này sẽ phân huỷ hoặc không phân huỷ làm gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ độc hại... làm ô nhiễm nguồn nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, các sinh vật thuỷ sinh trong nước hay tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát triển và là nguyên nhân gây các dịch bệnh.
Bảng: Thành phần của chất thải rắn của đô thị như sau:
Thành phần
|
% Trọng lượng
|
Độ ẩm (%)
|
Trọng lượng riêng (kg/m3)
|
Chất thải thực phẩm
Giấy
Catton
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Da vụn
Sản phẩm vườn
Gỗ
Thủy tinh
Can hộp
Kim loại không thép
Kim loại thép
Bụi, tro, gạch
|
15
40
4
3
2
0,5
0,5
12
2
8
6
1
2
4
|
70
6
5
2
10
2
10
60
20
2
3
2
3
8
|
228
81,6
49,6
64
64
128
160
104
240
193,6
88
160
320
480
|
Tổng hợp
|
100
|
20
|
300
|
Lượng chất thải rắn phát sinh khi khu đô thị đi vào hoạt động được tính như sau:
Bảng: Bảng tính lượng chất thải rắn phát sinh:
Stt
|
Thành phần CTR
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Nhu cầu
|
1
|
CTR sinh hoạt
|
0,8 kg/ng/ngđ.
|
600
|
480 kg/ngđ
|
2
|
CTR công cộng
|
20%
|
|
96 kg/ngđ
|
3
|
Tổng cộng
|
|
|
-
/ngđ
|
Tỷ lệ thu gom rác phụ thuộc vào sự quản lý trong đô thị. Theo định hướng, chất thải rắn phát sinh trong khu đô thị phải được thu gom triệt để, vì vậy tỷ lệ thu gom là 100%.
g) Các tác động đến hệ sinh thái tự nhiên:
Dự án có gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực, đặc biệt là giai đoạn nạo vét bùn, có thể tạo nên những đường cách ly sinh cảnh, phá vỡ môi trường sống tự nhiên.
h) Các tác động khác:
* Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội:
Phát triển đô thị đồng thời với phát triển kinh tế, giải quyết thêm lao động và việc làm cho xã hội, nâng cao dân trí,.v.v... nhưng cũng ảnh hưởng nhất định tới kinh tế- xã hội. Hoạt động đô thị phát triển sẽ tác động tới kinh tế của khu vực theo hướng:
- Tăng nguồn thu cho địa phương cùng với số lượng dân cư đô thị tăng.
- Tạo thêm việc làm và góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng dân cư địa phương, trước hết là những người trực tiếp tham gia các hoạt động dịch vụ, xây dựng đô thị.
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác có liên quan như giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, ngân hàng, giáo dục, y tế, văn hóa thể thao...
- Nâng cao chất lượng đời sống cho người dân.
- Bên cạnh các tác động có tính tích cực, hoạt động đô thị cũng có một số ảnh hưởng đến các mặt đời sống xã hội nhưng không lớn:
+ Thúc đẩy quá trình tăng dân số về cơ học do dân nhập cư đến để làm ăn sinh sống tại địa bàn.
+ Làm thay đổi cơ cấu ngành nghề vì vậy trong một số trường hợp nếu không có sự quản lý, chỉ đạo của các cấp chính quyền sẽ mất dần một số nghề truyền thống.
+ Thay đổi phương thức tiêu dùng làm giá cả sinh hoạt tăng. Đây cũng là một trong những nguyên nhân tạo nên khoảng cách giầu, nghèo trong xã hội.
* Tác động đến sức khoẻ cộng đồng:
Hoạt động đô thị mang tính liên ngành, liên vùng và xã hội hoá cao. Chính vì vậy phát triển đô thị cần có sự phối hợp liên ngành chặt chẽ để xây dựng những biện pháp có tính xã hội và cho từng khu vực cụ thể nhằm giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục cũng như những tác động làm phương hại đến độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
6.3. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
6.3.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Trong quá trình xây dựng: các nhà thầu thực hiện thi công các công trình phải thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện để hạn chế các tác động có hại tới môi trường xung quanh:
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại. Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm và bảo vệ công trình. Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng xe tưới nước để tưới đường giao thông trong mùa khô. Không khai thác và vận chuyển về ban đêm. Các phương tiện vận chuyển đều có bạt phủ kín.
- Lập kế hoạch xây dựng và nhân lực chính xác để tránh chồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các hoạt động cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng.
- Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu được bố trí vào những thời điểm thích hợp, tránh trung một số lượng lớn vào một thời điểm, có thể gây ùn tắc và nguy hiểm vì địa hình núi, đường hẹp.
- Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển vật liệu và thi công công trình.
- Không chuyên chở hàng hoá vượt trọng tải danh định.
- Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình thi công xây dựng, từ đó đặt ra lịch thi công phù hợp để đạt mức ồn tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT.
6.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
a) Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn trên khu vực:
- Nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án được bố trí chảy vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Loại nước mưa này được thu vào các rãnh thoát nước bên đường và xả ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực (xem thiết kế phần thoát nước mưa).
- Trong quá trình xây dựng không xả nước thải trực tiếp xuống các thuỷ vực xung quanh khu vực dự án, không gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực do thải nước thải xây dựng. Vì vậy dự án cần bố trí thêm các hố thu nước xử lý cặn và bùn lắng để không gây hiện tượng bồi lắng.
- Xây dựng các công trình xử lý nước thải tạm thời (bể tự hoại kiểu thấm), quy định bãi rác trung chuyển tạm thời... tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do công nhân xây dựng thải ra.
- Lựa chọn thời điểm thi công xây dựng chính vào các tháng 12, 1, 2, 3, 4 để hạn chế lượng chất bẩn sinh ra do nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công xuống các nguồn nước mặt trong khu vực.
b) Xử lý nước thải sinh hoạt:
Toàn bộ nước thải sinh hoạt của các khu nhà ở và dịch vụ phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại và được truyền dẫn bằng hệ thống cống tròn BTCT tự chảy tới trạm xử lý đặt tại khu vực phía Tây Bắc (khu A). Tại đây nước được xử lý theo một dây chuyền công nghệ hoàn chỉnh để được chất lượng nước đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo TCVN 5942 - 2005 trước khi xả vào nguồn.
Bảng: Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt dự kiến sau xử lý:
Chất ô nhiễm
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
QCVN 14:2008 /BTNMT (B)
|
BOD
|
540
|
40
|
50 mg/l
|
TSS
|
1450
|
82
|
100 mg/l
|
∑N
|
120
|
30
|
50 mg/l
|
Amoni
|
48
|
7,5
|
10 mg/l
|
∑P
|
8
|
6,2
|
10 mg/l
|
Coliform
|
15000
|
3000
|
5.000MPN/100ml
|
c) Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu là vật liệu hư hỏng như gạch vụn, xi măng chết, gỗ copha hỏng, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị... và rác thải sinh hoạt của người dân, công nhân thi công trên công trường. Các loại chất thải rắn này được thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.
d) Biện pháp thu gom và phân loại:
Để thực hiện tốt việc quản lý chất thải rắn. Việc quản lý dự án của đô thị sẽ thực hiện việc phân loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh. Điều đó có thể thực hiện được bằng cách:
- Sẽ đặt các thùng rác công cộng trong các khu ở, công viên vui chơi, thể thao…
- Rác được phân làm 3 loại:
+ Rác hữu cơ: Rác thực phẩm từ nhà bếp, hoa, quả, thức ăn thừa…
+ Rác tái chế: Rác từ các sản phẩm được sản xuất từ giấy, kim loại, nhựa, thuỷ tinh…
+ Rác vô cơ: đất, cát, xỉ than, sành xứ vỡ…
Tại mỗi vị trí đặt thùng rác sẽ có 3 thùng khác màu nhau, có ghi hướng dẫn loại rác đổ vào thùng, cụ thể là rác vô cơ đựng trong thùng màu xanh da trời, rác hữu cơ đựng trong thùng màu xanh lá cây, rác tái chế đựng trong thùng màu vàng cam.
Mô hình. Hệ thống thu gom chất thải rắn:
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image088.gif)
e) Biện pháp xử lý:
* Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học:
- Ủ các chất hữu cơ dễ phân huỷ thành phân bón hữu cơ là phương pháp áp dụng khá phổ biến ở các quốc gia đang phát triển. Công nghệ ủ chất thải hữu cơ có thể chia thành 2 loại:
- Ủ hiếu khí : Công nghệ ủ hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí với sự có mặt của oxy. Sản phẩn sau quá trình ủ có thể được đem đi sử dụng trong nông nghiệp.
- Ủ yếm khí: Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yếm khí. Phương pháp xử lý này rẻ tiền nhất và sản phẩm phân huỷ có thể kết hợp với phân người và gia súc (đôi khi cả than bùn) cho ta phân hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao, tạo độ xốp cho đất tốt.
* Chôn lấp hợp vệ sinh:
Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở chất thải rắn tới các bãi rác của khu vực được quy hoạch trước. Sau khi chất thải rắn được đổ xuống, xe ủi sẽ san bằng mặt chất thải và đổ lên một lớp đất. Theo thời gian, sự phân huỷ vi sinh vật làm cho chất thải trở nên tơi xốp và thể tích của bãi thải giảm xuống. Tuy nhiên, việc chôn lấp cần phải được khảo sát kỹ lưỡng và có quy hoạch môi trường cùng các biện pháp phòng chống ô nhiễm thích hợp và việc quy hoạch này phải được thoả thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên cũng như của các cơ quan quản lý nhà nước cho phép.
6.3.3. Các biện pháp giảm tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
- Tăng cường sử dụng nhân lực địa phương và bố trí công nhân nghỉ tại nhà trọ ở gần công trường xây dựng để giảm bớt lán trại. Đối với công nhân ở trong lán trại tại khu vực dự án thì phải đảm bảo đầy đủ các công trình vệ sinh ở khu lán trại như cống rãnh, nhà vệ sinh nhà tắm, thùng thu gom rác…
- Phối hợp với lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng địa phương, tuần tra thường xuyên, nghiêm cấm các hành vi cờ bạc rượu chè, tụ tập hút chích và các tệ nạn khác.
- Quán triệt 100% công nhân viên làm việc trên công trường ký cam kết không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội, đảm bảo an ninh trật tự.
- Có phương án đền bù giải phóng mặt bằng thoả đáng theo đúng qui định của pháp luật, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho một số hộ dân có diện tích đất trồng trong khu vực dự án. Phương án đền bù đất đai và công trình kiến trúc, cây cối…được dựa trên các văn bản hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên.
+ Các bước thực hiện quá trình giải phóng mặt bằng đảm bảo tính dân chủ và công bằng. Trước khi thực hiện sẽ tiến hành thảo luận với địa phương, họp dân để thống nhất phương án đền bù.
+ Tổ chức kiểm kê, đo đếm, chuẩn bị nguồn vốn để đền bù cho nhân dân khi có quyết định thu hồi đất của chính quyền địa phương.
+ Chuẩn bị tài chính để hỗ trợ cho những người thuộc đối tượng phải chuyển đổi nghề nghiệp được đi học nghề tại các cơ sở khác theo quy định hiện hành của nhà nước.
+ Có chính sách hỗ trợ ưu đãi cho người dân có nhu cầu tái định cư trong khu dân cư.
+ Công tác di dời mộ thì chủ đầu tư sẽ đền bù hỗ trợ kinh phí theo đúng qui định của pháp luật hiện hành để người dân tự di dời mộ. Trường hợp mộ không có thân nhân (vô danh) thì chủ đầu tư sẽ phối hợp cùng UBND thị trấn tiến hành làm công tác di dời mộ đến nghĩa trang nơi gần nhất (nghĩa trang của các xóm) theo đúng nghi lễ hiện hành.
6.3.4. Biện pháp bảo vệ môi trường.
- Với sự quan trọng trong việc bảo tồn hệ tự nhiên nơi đây, trong quá trình đầu tư phát triển các khu đô thị cần phải áp dụng các biện pháp để giảm thiểu đến mức tối đa những tác động xấu đến khu vực.
- Việc tạo thêm các công viên cảnh quan và cây xanh là hết sức cần thiết vì ngoài tác dụng làm phong phú thêm thảm thực vật và mở rộng thêm nơi cư trú cho các loài chim, thú... còn góp phần tăng thêm tính đa dạng sinh học. Ban ngày cây xanh có tác dụng hút bức xạ nhiệt, hút khí CO2 và nhả khí O2, còn ban đêm thì ngược lại, cây xanh nhả nhiệt và khí CO2, nhưng quá trình hoạt động sinh lý của cây xanh vào ban đêm rất yếu, do đó lượng nhiệt và khí CO2 do cây xanh thải ra vào ban đêm là không đáng kể. Vì vậy, nhiệt độ không khí trong các vườn cây thường thấp chỗ trống trải từ 2-3oC. Không khí chứa bụi khi thổi qua các hàng cây xanh thì các hạt bụi sẽ bám vào mặt lá cây do lực ma sát và lực rơi trọng lượng của bản thân hạt bụi. Các luồng không khí thổi qua tán lá cây sẽ bị lực cản làm cho tốc độ của luồng không khí giảm và loãng đi. Do đó một phần hạt bụi sẽ ngưng đọng trên lá cây, vì vậy có thể nói cây xanh có tác dụng lọc sạch bụi trong không khí. Các dãy cây xanh trồng dọc theo trục đường trong khu đô thị còn có tác dụng làm giảm sự nhiễu động của không khí trên đường đi, do đó sẽ giảm bớt được tình trạng bụi từ mặt đường.
- Cây xanh còn có tác dụng giảm tiếng ồn. Sóng âm truyền qua các dải cây xanh sẽ bị suy giảm năng lượng, mức cường độ âm thanh giảm đi nhiều hay ít phụ thuộc vào mật độ lá cây, kiểu lá và kích thước của cây xanh và chiều rộng của dải đất trồng cây. Các dải cây xanh sẽ có tác dụng làm phản xạ âm, làm giảm mức ồn trong Khu đô thị.
- Việc phục hồi và nâng cao độ che phủ của mặt bằng đô thị sẽ có ảnh hưởng tích cực đến đô thị. Trong xu hướng phát triển đô thị tương lai sẽ sử dụng hệ cây xanh, mặt nước để tạo sản phẩm sinh thái đặc trưng cho đô thị.
6.3.5. Các giải pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
a) Tai nạn lao động, tai nạn giao thông:
- Phổ biến nội quy an toàn lao động đối với toàn bộ công nhân tham gia thi công.
- Lập rào chắn tại khu vực công trường thi công, có bố trí các biển báo, cảnh báo nguy hiểm...
- Phân luồng giao thông, hạn chế tối đa sự tập trung quá đông các phương tiện giao thông cùng lúc, treo biển chỉ dẫn hạn chế tốc độ trong khu vực thi công tránh các tai nạn đáng tiếc.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, các thiết bị ứng phó kịp thời với sự cố xảy ra.
- Chủ đầu tư thường xuyên kiểm tra và phối hợp với địa phương giám sát việc chấp hành các nội quy an toàn lao động của nhà thầu thi công.
- Tiến hành rà phá bom mìn ngay từ giai đoạn đầu của dự án, trước khi tiến hành thi công các hạng mục công trình.
b) Vệ sinh phòng dịch:
- Thường xuyên khơi thông cống rãnh khu vực, gom rác vào thùng đúng quy định...tại các khu vực lán trại công nhân.
- Trang bị thiết bị sơ cứu ban đầu và các loại thuốc men thông thường.
- Hợp đồng với đơn vị cung cấp thực phẩm có uy tín để đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng ngừa sự cố ngộ độc thực phẩm.
- Phối hợp với trung tâm y tế, bệnh viện gần khu vực dự án nhất để kịp thời cấp cứu bệnh nhân khi xảy ra sự cố.
c) Sụt lún, sập công trình:
- Bố trí cán bộ giám sát trong các quá trình thi công, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế, đặc biệt trong giai đoạn thi công nền, móng công trình.
- Đối với từng hạng mục thi công phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ, phải có biên bản nghiệm thu.
d) Phòng chống sự cố cháy nổ:
- Các biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ cần áp dụng trong đồ án như sau:
+ Trong quá trình thiết kế, thi công xây dựng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình (TCVN 2622/1995).
+ Xây dựng hệ thống PCCC theo đúng quy định, thiếp lập các hệ thống báo cháy tự động, đèn tín hiệu và thông tin tốt, các thiết bị được lắp đặt trong trung tâm kiểm soát sự cố.
- Bố trí đường ống cấp nước chữa cháy theo mạng vòng tại tất cả các khu nhà.
- Các trụ nước chữa cháy phải được bố trí dọc theo các đường giao thông bên ngoài và nội bộ với khoảng cách giữa các trụ không quá 150m.
- Tiến hành kiểm tra và sửa chữa định kỳ các hệ thống có thể gây cháy nổ.
- Dán niêm yết các nội quy phòng chống cháy nổ tại các khu vực công cộng, đặc biệt treo biển cấm lửa hoặc cấm hút thuốc tại những nơi dễ xảy ra sự cố cháy nổ.
- Phối hợp kịp thời với đội cứu hộ của thị trấn để kịp thời ứng phó khi có sự cố xảy ra.
e) Đối với các sự cố do thiên tai:
- Ngập úng, bão lũ:
+ Tuân thủ các phương án quy hoạch, đảm bảo cao độ cos nền và xây dựng hệ thống mương rãnh đảm bảo tiêu thoát nước tự nhiên khi mưa to kéo dài.
+ Dự phòng máy bơm nước cưỡng bức trong trường hợp ngập úng.
+ Chuẩn bị các phương tiện phòng chống bão lũ như phao, áo mưa, đèn pin....
- Phòng chống sét:
+ Lắp đặt hệ thống thu lôi chống sét tại các khu vực có khả năng bị sét đánh.
+ Thiết lập mạng tiếp đất an toàn, mạng tiếp đất của hệ thống thu sét gồm các dây chôn chìm trong đất được liên kết hàn với các cọc tiếp đất đóng sâu vào lòng đất, đảm bảo điện trở an toàn theo quy phạm.
f) Phòng chống sự cố đối với trạm xử lý nước thải:
- Để phòng chống các sự cố xảy ra đối với trạm XLNT cần thi công xây dựng theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, cho vận hành thử để kiểm tra, giám định hiệu quả xử lý trước khi đưa vào vận hành chính thức. Chủ đầu tư có bố trí dự phòng máy phát điện sử dụng trong trường hợp bị mất điện.
- Trong quá trình vận hành cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình vận hành và yêu cầu giám sát.
- Cần phải có bể chứa nước thải trong trường hợp có sự cố xảy ra tại trạm xử lý nước thải trong vòng 24h để sửa chữa khắc phục.
6.3.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
a) Chương trình quản lý môi trường:
Bảng: Chương trình quản lý môi trường:
Stt
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động chính đến môi trường
|
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng chống sự cố môi trường
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
GIAI ĐOẠN GPMB VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng (di dân, rà phá bom mìn, san gạt mặt bằng...)
-Vận chuyển nguyên vật liệu.
- Xây dựng các hạng mục công trình, hạ tầng kỹ thuật
|
- Bụi, khí thải, tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường không khí khu vực và xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn qua khu vực.
- Chất thải rắn (CTR) sinh hoạt, CTR xây dựng, CTR từ hoạt động tháo dỡ các công trình hiện hữu trong khu vực dự án, sinh khối thực vật phát quang....
- Chất thải nguy hại: dầu mỡ thải, chất thải nhiễm dầu mỡ...
- Những rủi ro, sự cố trong quá trình thi công (tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố cháy nổ, ngập lụt...)
- Gây mất trật tự an ninh khu vực.
- Một số tác động khác
|
- Lập kế hoạch thi công, bố trí nhân lực hợp lý.
- Che chắn khi vận chuyển.
- Thực hiện nghiêm túc quy định hạn chế tốc độ lưu thông tối đa khu vực thi công là 5km/h.
- Lựa chọn phương tiện, máy móc hiện đại, phát thải ít và độ ồn thấp.
- Bảo dưỡng máy móc định kỳ.
- Tưới nước 4 lần/ngày trên các tuyến đường trong khu vực dự án hạn chế bụi.
- Đào rãnh tạm thời và định hướng dòng chảy thoát nước mưa.
- Không thay dầu, ngăn chặn rò rỉ xăng dầu trong khu vực dự án.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng được xử lý bằng các nhà vệ sinh lưu động.
- Lượng đất bóc hữu cơ được tận dụng đưa vào khu vực trồng cây trong khuôn viên.
- Rác thải xây dựng: bao bì ximăng, cót ép, gỗ...có thể tái sử dụng vào mục đích khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt sau thu gom được vận chuyển đi chôn lấp.
- Sinh khối thực vât, CTR tháo dỡ từ các công trình được tận dụng triệt để, loại thải bỏ được thu gom cùng rác sinh hoạt đem đổ thải...
- Chất thải nguy hại được thu gom lưu chứa vào các thùng phi có nắp đậy, sau đó hợp đồng thuê xử lý.
- Thực hiện rà phá bom mìn trước khi thi công.
- Thực hiện nghiêm ngặt các quy định an toàn lao động trong thi công xây dựng.
- Phối hợp với lực lượng an ninh tuần tra khu vực giữ ANTT công cộng.
|
- Triển khai các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong suốt quá trình thi công
|
|
II
|
GIAI ĐOẠN ĐƯA CÁC CÔNG TRÌNH ĐI VÀO SỬ DỤNG
|
|
- Hoạt động của nhà hàng, khách sạn và các khu vui chơi giải trí, các khu dân cư trong khu đô thị.
- Hoạt động của các phương tiện giao thông.
- Hoạt động của trạm XLNT KĐT
|
- Nước thải:
(Nước thải sinh hoạt, dịch vụ và nước mưa chảy tràn).
- CTR: (CTR sinh hoạt, dịch vụ và CTR công nghiệp và chất thải nguy hại)
- Bụi, khí thải độc hại: Từ các phương tiện giao thông; mùi hôi từ trạm XLNT ...
- Những rủi ro và sự cố có thể xảy ra (cháy nổ, sét đánh, ngập lụt, sự cố rò rỉ, hệ thống XLNT ngừng hoạt động, tai nạn lao động, tai nạn giao thông...).
- Các tác động khác
|
- Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại.
- Nước mưa chảy tràn được thu gom qua hệ thống thoát nước có bố trí các hố ga lắng cặn.
- Nước thải từ các nguồn (nước thải sinh hoạt, nước thải dịch vụ) sau khi được xử lý sơ bộ, sẽ được thu gom và xử lý triệt để tại trạm XLNT của KĐT đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Đối với chất thải sẽ được phân loại từ nguồn phát sinh, thu gom vào các thùng chứa. Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được tập kết tại trạm trung chuyển chất thải của KĐT, sau đó hợp đồng đem xử lý hợp vệ sinh. Đối với chất thải nguy hại phát sinh sẽ được kê khai cụ thể, thu gom và lưu trữ theo quy định, tiến hành đăng ký chủ nguồn thải, và hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý.
- Để giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh do nguồn đường thực hiện các biện pháp tưới nước giảm bụi, trồng cây xanh...
- Để giảm, phòng ngừa và ứng phó với các sự cố xảy ra cần tuân thủ các quy định phòng chống cháy nổ, có biện pháp chống sét, tiếp địa an toàn....
Đối với trạm XLNT cần tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế và tuân thủ chế độ vận hành, giám sát, trồng cây xanh cách ly...
|
- Các công trình xử lý môi trường được xây dựng từ giai đoạn XDCB
- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được thực hiện song song với quá trình hoạt động của KĐT
|
|
b) Chương trình giám sát môi trường:
* Giám sát chất thải:
Bảng: Phân tích chương trình giám sát chất thải:
Loại mẫu
|
Vị trí
|
Số lượng
|
Tần suất
|
Thông số
|
Mục đích
|
Tiêu chuẩn
so sánh
|
Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng cơ bản
|
Khí
|
Trên công trường thi công (2 vị trí trên tuyến đường nội bộ; 2 vị trí tại khu vực thi công)
|
04 mẫu
|
6 tháng/lần
|
Bụi, NOx, SO2, CO, VOC, ồn, VKH
|
Đánh giá chất lượng môi trường không khí bị tác động bởi các hoạt động san gạt và xây dựng các công trình của dự án
|
QCVN26:2010
/BTNMT
QCVN05:2013
/BTNMT
|
Giai đoạn KĐT đi vào khai thác thương mại
|
Nước thải
|
Tại cửa xả của hệ thống XLNT KĐT
|
01 mẫu
|
3 tháng/lần
|
Lưu lượng, pH, BOD, COD, TSS, NH4+, NO3-N, NO2-N, NH4-N , tổng N, tổng P…
|
Kiểm soát nồng độ các chỉ tiêu gây ô nhiễm của nước thải đầu ra (sau xử lý) của trạm XLNT
|
QCVN 14:2008/BTNMT
(Cột B)
|
* Giám sát khác:
- Giám sát công tác thu gom rác thải trong KĐT và các khu vực công cộng.
- Giám sát hiện tượng ngập úng và tình hình tiêu thoát nước trong khu vực KĐT.
- Giám sát các rủi ro, sự cố bất thường.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ tại các nút giao thông được ghi trực tiếp trong bản vẽ.
PHẦN VII: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
7.1. Tổng hợp khối lượng, dự kiến tổng mức đầu tư
7.1.1. Các căn cứ tạm tính xuất đầu tư
- Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí.
- Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
+ Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
+ Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
+ Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
+ Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
- Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Tại bảng 42 xác định như sau:
Bảng: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
Mã
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí
xây dựng
|
Chi phí
thiết bị
|
13220.01
|
Từ 20 ha đến 50 ha
|
8.450
|
6.910
|
320
|
13220.02
|
Từ 50 đến 100 ha
|
7.060
|
5.750
|
290
|
13220.03
|
Từ 100 đến 200 ha
|
6.770
|
5.510
|
270
|
Bảng: Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư theo Bảng 77 tại Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021.
TT
|
Loại công trình
|
Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
|
Vùng1
|
Vùng2
|
Vùng3
|
Vùng4
|
Vùng5
|
Vùng6
|
Vùng7
|
Vùng8
|
III
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật, khu đô thị
|
0,898
|
0,923
|
0,982
|
1,097
|
1,046
|
1,076
|
0,898
|
1,081
|
Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang.
* Ghi chú:
a) Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 51 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan.
b) Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c) Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d) Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
7.1.2. Tính toán tổng suất vốn đầu tư của dự án
Căn cứ bảng sử dụng đất khu quy hoạch được phê duyệt theo đồ án này. Chi phí đầu tư hạ tầng và GPMB sẽ trừ đi phần diện tích đất giữ lại hiện trạng. Như vậy tổng diện tích đầu tư khu đô thị là: 14.592m2 (1,45ha).
Bảng: Tính toán sơ bộ hiệu quả kinh tế theo bảng sau:
Stt
|
Loại chi phí
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
(m2)
|
(Đồng/m2)
|
(Đồng)
|
|
1
|
Chi phí Giải phóng mặt bằng (đất nông nghiệp)
|
14.592
|
700.000
|
10.214.400.000
|
|
2
|
Chi phí đầu tư cơ sở HTKT và thiết bị
|
29.920
|
845.000
|
25.282.400.000
|
|
|
3
|
Tổng mức đầu tư (1+2)
|
|
|
35.496.800.000
|
|
4
|
Định giá đất ở liền kề
|
7.265
|
5.000.000
|
36.325.000.000
|
|
5
|
Dự kiến chênh lệch tối thiểu
(4-5)
|
|
|
828.200.000
|
|
7.2. Nguồn vốn thực hiện
- Chi phí lập quy hoạch: Ngân sách nhà nước.
- Chi phí đầu tư dự án: Nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước. Thực hiện các thủ tục về đấu thầu dự án...
7.3. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện
7.3.1. Vai trò của UBND huyện Đại Từ
- Giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ: Thực hiện các thủ tục về quy hoạch và tổ chức tư vấn thiết kế dự án.
- Giao cho Phòng tài chính phối hợp Kinh tế và Hạ tầng: Tổ chức việc thông báo, mời thầu và đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư có đủ điều kiện năng lực vào đầu tư dự án.
- Giao ban GPBM huyện: Chỉ đạo thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng và phê duyệt phương án GPMB. đồng thời tổ chức thực hiện hoặc hỗ trợ các giải pháp hành chính trong việc GPMB theo quy định.
- Cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án.
- Tiếp nhận hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án và giao cho các cơ quan quản lý chuyên ngành để quản lý. vận hành. khai thác. duy tu bảo dưỡng sau này...
- Thực hiện hoạt động quản lý nhà nước.
7.3.2. Các phòng chức năng chuyên môn của huyện
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc, môi trường, quản lý hành chính, vận hành, khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ... của dự án theo quyết định của UBND huyện Đại Từ.
- Sau khi Dự án được xây dựng xong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hoàn thành việc kinh doanh khai thác quỹ đất theo quy định. Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm bàn giao cho UBND huyện Đại Từ để tiến hành quản lý về mặt hành chính;
- Những công trình hạ tầng kỹ thuật bàn giao lại cho cơ quan quản lý chuyên ngành của huyện huyện thực hiện tiếp quản và vận hành khai thác cũng như duy tu bảo dưỡng sau này..;
- Việc quản lý hành chính Nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch và đấu thầu dự án do UBND huyện Đại Từ phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cùng các phòng, Ban quan lý khác của địa phương thực hiện đầy đủ các thủ tục theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên đã ban hành.
PHẦN VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết Khu lẻ đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ đường rẽ ĐT.270 đến đất nhà ông Trần Đình Cảnh) cùng với các dự án quy hoạch khác trên địa bàn huyện sẽ là mục tiêu quan trọng để trong tương lai các khu đô thị trên địa bàn toàn huyện sẽ được đồng bộ về cơ sở hạ tầng. Quy hoạch chi tiết được phê duyệt sẽ là cơ sở cho việc triển khai dự án, thu hút các Nhà đầu tư tạo ra một khu đô thị mới hoàn chỉnh bổ sung thêm các quỹ đất ở mới mang lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội cho huyện Đại Từ. Đóng góp quan trọng vào quá trình tăng trưởng về quỹ nhà ở, dịch vụ, thương mại và các công trình phúc lợi xã hội khác. Khu đô thị khi hình thành sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, các nhu cầu việc làm cho người dân và quan trọng nhất sẽ cải thiện đáng kể hiện trạng môi trường, cải thiện cảnh quan khu vực.
Đồ án được hình thành sẽ tăng quỹ đất xây dựng đô thị, góp phần vào quá trình hoàn thiện hệ thống hạ tầng và không gian đô thị theo định hướng quy hoạch chung của huyện Đại Từ đã được phê duyệt. Đề nghị UBND huyện Đại Từ, Sở Xây dựng Thái Nguyên cùng các phòng ban chuyên môn tham gia ý kiến thống nhất, phê duyệt đồ án. Đồ án được phê duyệt sẽ là cơ sở để đại diện cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Phòng Kinh tế và Hạ tầng triển khai thực hiện những bước tiếp theo đúng với các quy định hiện hành./.
CÁC BẢN VẼ A3 THU NHỎ KÈM THEO